Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 9 (Đề 2) - Trường THCS Đặng Xá
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 9 (Đề 2) - Trường THCS Đặng Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_de_2_truong_thcs_dan.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 9 (Đề 2) - Trường THCS Đặng Xá
- UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP: 9 Thời gian: 60 phút Mã đề 002 Năm học 2019 – 2020 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng chủ đề cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 : Nhận biết được Hiểu ý nghĩa của chí Xử lí được Lựa chọn Chí công vô tư các biểu hiện của công vô tư và tự chủ các tình cách xử lí Tự chủ chí công vô tư và đối với xã hội huống trong tự chủ cuộc sống. Số câu : 6 câu 4 câu 3 câu 1 câu 12 câu Số điểm - tỉ lệ 1,5 đ = 15 % 1 đ = 10 % 0,75 đ = 7,5 0,25 đ = 3 đ= 30 % 2,5 % % Chủ đề 2 : Nắm được khái Có cách giải thích hợp Biết được Đánh giá Quyền tham niệm, các hình lí trong tình huống cụ quyền tham mức độ gia quản lí Nhà thức tham gia thể gia quản lí thực hiện nước, quản lí quản lí xã hội khi xã hội của còn là học công dân sinh Số câu : 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu 8 câu Số điểm - tỉ lệ 1 đ = 10% 1 đ = 10 % 0,25 đ = 2,5 0,25 đ = 2 đ =20 % 2,5 % % Chủ đề 3 : Nội dung nghĩa Hiểu những việc cần Đồng tình, Xử lí tình Nghĩa vụ bảo vụ bảo vệ Tổ làm để bảo vệ Tổ quốc ủng hộ việc huống vệ Tổ quốc quốc. làm đúng, Trách nhiệm bảo phê phán vệ Tổ quốc của việc làm sai công dân Số câu : 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu 8 câu Số điểm - tỉ lệ 1 đ = 10 % 1 đ = 10 % 0,25 đ = 2,5 0,25 đ = 2 đ = 20 % 2,5 % % Chủ đề 4 : Nhận biết các Hiểu được mối quan Đồng tình, Vận dụng Sống có đạo biểu hiện sống có hệ giữa đạo đức và ủng hộ việc đưa ra đức và tuân đạo đức và tuân pháp luật làm đúng, cách xử lí theo pháp luật theo pháp luật phê phán tình huống việc làm sai hợp lí Số câu : 6 câu 2 câu . 1 câu 1 câu 12câu Số điểm - tỉ lệ 1,5 đ = 15 % 1 đ = 10 % 0,25 đ = 2,5 0,25 đ = 3 đ = 30 % 2,5 % % Tổng số câu: 20 câu 10 câu 6 câu 4 câu 40 câu Tổng số điểm: 5 đ = 50 % 2,5 đ = 25 % 1,5 đ = 15 % 1 đ = 10 10 đ = Số điểm - tỉ lệ % 100 %
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP: 9 Thời gian: 60 phút Mã đề 002 Năm học 2019 – 2020 Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong những quyền và nghĩa vụ sau đây, quyền và nghĩa vụ nào là thiêng liêng và cao quý nhất đối với mỗi công dân? A. Lao động B. Học tập C. Bảo vệ tổ quốc D. Nộp thuế cho nhà nước Câu 2: Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc phải được thực hiện: A. Khi Tổ quốc thực sự lâm nguy B. Khi Tổ quốc bị xâm lăng C.Khi nổ ra chiến tranh D. Cả trong thời bình và thời chiến Câu 3: Hiến pháp nước ta quy định: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp của: A. Quân đội B. Các lực lượng vũ trang C. Toàn dân D. Quân đội và công an Câu 4: Công dân nam, nữ trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự phải: A. Đăng kí nghĩa vụ quân sự B. Nhập ngũ C.Tham gia huấn luyện quân sự D. Phục vụ trong quân đội Câu 5: Công dân nam giới ở độ tuổi nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự? A.Đủ từ 16 đến hết 30 B.Đủ từ 18 đến hết 25 tuổi C. Đủ từ 17 đến hết 50 D. Đủ từ 17 đến hết 45 tuổi Câu 6: Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là: A.Quốc phòng toàn dân B. Chiến tranh nhân dân C.Tổng động viên D. Chiến tranh toàn diện Câu 7: Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là: A. Tiềm lực chiến tranh B. Sức chiến đấu C.Tiềm lực quốc phòng D. Khả năng tác chiến Câu 8: Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là: A.Phòng thủ B. Chiến tranh nhân dân C. Quốc phòng D. Tổng động viên Câu 9: Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; tham gia bàn bạc; tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của nhà nước và xã hội được gọi là quyền tham gia: A. Hoạt động nhà nước, hoạt động xã hội của công dân B.Quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân C.Lãnh đạo nhà nước, lãnh đạo xã hội của công dân D. Tổ chức nhà nước, tổ chức xã hội của công dân Câu 10: Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là: A. Quyền chính trị duy nhất của công dân B. Quyền của những cán bộ lãnh đạo C. Quyền chính trị quan trọng nhất của công dân D. Nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi công dân Câu 11: Thông qua việc quản lí nhà nước, quản lí xã hội, công dân sẽ thực hiện được:
- A.Quyền làm chủ của mình đối với nhà nước và xã hội B. Quyền và nghĩa vụ của mình đối với xã hội C. Mục tiêu và nghĩa vụ của mình đối với xã hội D. Vai trò to lớn của mình đối với đất nước Câu 12: Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội vừa là quyền, vừa là: A. Trách nhiệm của công dân đối với nhà nước và xã hội B. Mong muốn của công dân đối với nhà nước và xã hội C. Nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi công dân D. Khát vọng cao đẹp của công dân Câu 13: Việc làm nào sau đây của công dân đã trực tiếp tham gia vào các công việc của nhà nước A. Gặp trực tiếp đại biểu quốc hội để gửi kiến nghị lên quốc hội B. Giám sát các hoạt động của ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú C. Gặp trực tiếp đại biểu hội đồng nhân dân để nói chuyện D. Giám sát các hoạt động của nhà nước thông qua đài, báo. Câu 14: Công dân có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng cách: A. Quan sát và góp ý B. Bàn bạc và trao đổi C.Đặc biệt hoặc thông thường D. Trực tiếp hoặc gián tiếp Câu 15: Công dân tích cực tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội sẽ đem lại lợi ích cho: A. Nhà nước và xã hội B. Xã hội và cho chính bản thân họ C. Một nhóm người nào đó D. Những người trực tiếp tham gia quản lí Câu 16: . có trách nhiệm đảm bảo và tạo điều kiện để nhân dân phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của mình: A. Xã hội B. Chính quyền địa phương C. Nhà nước D. Các tổ chức chính trị, xã hội Câu 17: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Bao che khi bạn mắc khuyết điểm B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo. C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị D. Dành phần việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc. Câu 18: Người chí công vô tư là người luôn sống: A. ích kỉ, hẹp hòi. B. mánh khóe, vụ lợi C. gió chiều nào, xoay chiều nấy. D. công bằng, chính trực Câu 19: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư? A. đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo B. là nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội C. đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc một nhóm người D. góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 20: Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ: A. bị ghét bỏ do quá thẳng thắn. B. luôn sống trong lo âu, sợ hãi. C. thêm phiền phức cho bản thân. D. được mọi người tin cậy, kính trọng. Câu 21: Lớp trưởng T luôn bao che khuyết điểm cho các bạn trong lớp nên được bạn bè quý mến. Là bạn thân của T, em sẽ làm gì? A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình B. Ủng hộ tán thành việc làm của T C. Phê bình T, khuyên các bạn trong lớp không chơi với T nữa. D. Khuyên T không nên làm thế. Nếu T không nghe sẽ báo cô giáo. Câu 22: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K ( bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào để thể hiện chí công vô tư? A. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo
- B. Cho K chép bài và báo cáo với cô giáo K đã làm đủ bài tập C. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo. Câu 23: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư? A. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân B. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay C. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội. Câu 24: Người tự chủ là người biết làm chủ: A. suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình B. suy nghĩ của mình và của người khác C. hành vi của mình và của người khác D. tình cảm của mình để chi phối người khác Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ? A. Vội vàng quyết định mọi việc B. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh C. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn D. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi. Câu 26: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự chủ? A. Im lặng trong mọi hoàn cảnh B. Dễ nản lòng khi gặp khó khăn C. Luôn ủng hộ theo ý kiến của số đông D. Bình tĩnh suy xét sự việc trước khi đưa ra quyết định. Câu 27: Câu nào dưới đây thể hiện thiếu tự chủ: A. Cả giận mất khôn B. Có công mài sắt có ngày nên kim C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Câu 28: Những hình phạt nghiêm khắc nhất được áp dụng cho các hành vi vi phạm pháp luật được quy định rõ trong bộ luật nào? A. Hiến pháp B. Bộ luật dân sự C.Bộ luật hình sự D. Bộ luật tố tụng hình sự Câu 29: Người luôn suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức và xã hội là người: A. Thức thời B. Năng động, sáng tạo C. Tuân theo pháp luật D. Sống có đạo đức Câu 30: Sống và hành động theo các quy định của pháp luật là: A. Sống có đạo đức B. Người biết chấp hành C.Tuân theo pháp luật D. Người kỉ luật Câu 31: Người sống có đạo đức thì luôn tự nguyện tuân theo những quy định A. Rất hà khắc B. Của bản thân C. Có tính ràng buộc D. Của pháp luật Câu 32: Sống có đạo đức là phải: A. Hành động theo chuẩn mực B. Tuân theo mọi chuẩn mực C.Hành động đúng đắn D. Tuân theo pháp luật Câu 33: Tuân theo pháp luật cũng có nghĩa là tuân theo một số: A. Quy định bắt buộc B. Chuẩn mực đạo đức xã hội C.Quyền và nghĩa vụ D. Quy định của Nhà nước Câu 34: Đối với mỗi cá nhân, đạo đức luôn là:
- A. Cái khó thực hiện B. Những phẩm chất dễ thay đổi C. Những suy nghĩ, thói quen D. Những phẩm chất bền vững Câu 35: Động lực góp phần tự điều chỉnh nhận thức, thái độ và hành vi của mỗi người chính là: A. Pháp luật B. Tri thức C. Đạo đức D. Thói quen Câu 36: Đối lập với lối sống có đạo đức là lối sống: A. Vô nguyên tắc B. Vô văn hóa C. Vô lương tâm D. Vô đạo đức Câu 37: Quan hệ giữa đạo đức và pháp luật được phản ánh đúng nhất trong kết luận nào sau đây: A. Đạo đức và pháp luật là một B. Đạo đức là pháp luật tối đa, pháp luật là đạo đức tối thiểu C. Đạo đức là pháp luật tối thiểu, pháp luật là đạo đức tối đa D. Đạo đức điều khiển suy nghĩ, pháp luật điều chỉnh hành vi. Câu 38: Hành vi nào dưới đây vừa vi phạm pháp luật, vừa vi phạm đạo đức: A. Nói dối bố mẹ B. Không nhường nhịn các em nhỏ C.Quay cóp trong giờ kiểm tra D. Không chăm sóc, nuôi dưỡng khi cha mẹ già yếu. Câu 39: Học sinh lớp 9 có thể tham gia việc làm nào dưới đây để góp phần bảo vệ Tổ quốc: A. Đăng kí tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự B. Thăm hỏi, tặng quà thương binh, gia đình chính sách C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh D. Giáo dục quốc phòng và an ninh toàn dân Câu 40 : Một bạn trong lớp đùa nghịch, làm hỏng món đồ rất có ý nghĩa của em. Là người tự chủ, em sẽ: A. Báo cáo cô giáo B. Bình tĩnh nói chuyện với bạn C. Yêu cầu bạn mua đền món đồ D Nghĩ cách trả thù lại bạn
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP: 9 Thời gian: 60 phút Mã đề 002 Năm học 2019 – 2020 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C A D C C C B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A B D B C C D D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D A D A B D A C D C Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D D B D C D B D B B II: Biểu điểm - Mỗi câu khoanh đúng: 0,25 đ - Nếu khoanh vào 2 đáp án : không cho điểm