Đề thi thử vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Giáo dục công dân - Trường trung học cơ sở Yên Thường

docx 14 trang thienle22 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Giáo dục công dân - Trường trung học cơ sở Yên Thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_vao_lop_10_trung_hoc_pho_thong_mon_thi_giao_duc_c.docx

Nội dung text: Đề thi thử vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Giáo dục công dân - Trường trung học cơ sở Yên Thường

  1. TRƯỜNG THCS YÊN THƯỜNG MA TRẦN ĐỀ THI MÔN GDCD 9 Năm học: 2019- 2020 Thời gian làm bài: 60 phút Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Tổng thấp cao - Nhận xét - Nêu được thế nào là - Hiểu được những Sống chí được hành Số chí công vô tư. biểu hiện thể hiện chí công vô vi trong tình câu:6 - Nêu được cách rèn công vô tư. tư, tự chủ, huống là Điểm: luyện tính tự chủ. - Hiểu được mối quan dân chủ và biểu hiện 1,5đ - Trình bày được dân hệ giữa dân chủ và kỉ kỉ luật của phẩm chủ là gì. luật. chất nào. - Nêu được khái niệm - Hiểu được mục đích bảo vệ hòa bình. của việc thiết lập tình - Đánh giá Số - Biết thế nào là hợp hữu nghị với các dân được hành Sống hội câu:6 tác. tộc trên thế giới. động thể nhập Điểm: - Nêu được các nguyên - Phân biệt được hành hiện sự hợp 1,5đ tắc trong hợp tác quốc vi bảo vệ hòa bình và tác. tế. phá hoại hòa bình. Kế thừa và phát huy - Nêu được dấu hiệu Sốcâu: truyền nhận biết một truyền 1 thống tốt thống tốt đẹp của dân Điểm: đẹp của tộc. 0,25đ dân tộc. Sống năng động, sáng - Nêu được sáng tạo, Sốcâu: tạo và làm năng động là gì? - Nhận ra được hành vi 3 việc có - Nêu được khái niệm thể hiện năng động, Điểm: năng suất, làm việc năng suất, sáng tạo và thiếu năng 0,75đ chất chất lượng. động, sáng tạo. lượng, hiệu quả. - Đánh Quyền và - Biết được một số quy giá được Sốcâu: nghĩa vụ định của pháp luật về - Phân biệt được những hành 3 của công quyền và nghĩa vụ của hành vi đúng và những động của Điểm: dân trong công dân trong hôn hành vi vi phạm. nhân vật 0,75đ hôn nhân nhân và gia đình. trong tình huống. - Nêu được khái niệm - Nhận Quyền và thuế xét và lí nghĩa vụ Nhận xét - Nêu được một số quy giải được Sốcâu: của công - Hiểu được một số quy được hành định của pháp luật về hành vi 6 dân trong đinh trong Luật lao vi vi phạm quyền tự do kinh của nhân Điểm: lao động động. quyền tự do doanh. vật trong 1,5đ và kinh kinh doanh. - Biết được ý nghĩa của tình doanh đóng thuế. huống. Các quyền - Biết được thế nào là - Phân biệt được hành - Nhận xét - Đưa ra Sốcâu: tự do cơ khiếu nại, tố cáo. vi đúng và chưa đúng được hành được 6
  2. bản của - Nhận ra được dấu về quyền tự do ngôn vi của nhân cách giải Điểm: công dân hiệu của quyền sở hữu. luận. vật trong quyết 1,5đ - Biết được quyền tự tình huống. quyết cho do ngôn luận là gì. nhân vật. - Biết thế nào là vi - Hiểu được dấu hiệu - Đưa ra Quyền và phạm pháp luật. nhận biết các loại vi quan nghĩa vụ - Nhận xét, - Nêu được các loại vi phạm pháp luật và điểm về Sốcâu: cơ bản của đánh giá phạm pháp luật. trách nhiệm pháp lí hành vi 7 công dân được hành - Biết được một số nội phải thực hiện. của nhân Điểm: trong quản vi của nhân dung liên quan đến - phân biệt được các vật trong 1,75đ lí bộ máy vật. quyền tham gia quản lí loại vi phạm pháp luật tình nhà nước. nhà nước và xã hội. và trách nhiệm pháp lí. huống Quyền và nghĩa vụ - Đánh giá Sốcâu: của công - Biết được nội dung hành vi 2 dân trong của khái niệm tệ nạn xã trong tình Điểm: giữ gìn trật hội. huống. 0,5đ tự an toàn xã hội. Số câu: 4 Số câu: Số câu: 20 Số câu: 10 Số câu: 6 Số điểm: 40 Tỉ lệ: Số điểm: 5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 1,5 1 Số 100% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: điểm: 10% 10
  3. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THƯỜNG NĂM HỌC 2019 -2020 (Đề tham khảo) Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề 1 Thời gian làm bài: 60 phút Họ và Tên: .SBD: . Câu 1. Khi giải quyết công việc người chí công vô tư luôn xuất phát từ A. lợi ích cá nhân lên trên lợi ích chung. B. lợi ích chung lên lợi ích tập thể. C. lợi ích tập thể sau lợi ích cá nhân. D.lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Câu 2. Mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, cùng được tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát những công việc chung là nội dung khái niệm nào dưới đây? A.Tự chủ. B. Dân chủ. C. Liêm khiết. D. Chí công vô tư. Câu 3. Để rèn luyện tính tự chủ học sinh cần có thái độ nào dưới đây? A. Bình tĩnh, tự tin. B. Dân chủ, kỉ luật. C. Năng động, sáng tạo. D. Khoan dung, độ lượng. Câu 4. Bảo vệ hòa bình là gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên, dùng thương lượng, đàm phán để A. giải quyết mọi mâu thuẫn. B. thỏa mãn nhu cầu cá nhân. C. thúc đẩy xung đột vũ trang. D. ngăn chặn hợp tác toàn diện. Câu 5. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Hòa bình, hữu nghị. B. Tự chủ. C. Tôn trọng kỉ luật. D. Hợp tác. Câu 6. Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm A. phương hại đến lợi ích của nhau. B. đẩy lùi dịch bệnh nguy hiểm. C. khắc phục tình trạng đói nghèo. D. hạn chế sự bùng nổ dân số. Câu 7. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc và được truyền từ A. cá nhân này sang cá nhân khác. B. dân tộc này sang dân tộc khác. C. gia đình này sang gia đình khác. D. thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 8. Say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Sáng tạo. B.Chủ động. C.Năng động. D. Tích cực. Câu 9. Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Số lượng, chất lượng và thời gian. B. Số lượng, mẫu mã và giá thành sản phẩm. C. Số lượng và giá thành sản phẩm. D. Số lượng, mẫu mã sản phẩm và lợi nhuận. Câu 10. Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay? A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. B. Tự nguyện, tiến bộ. D. Không bị ràng buộc bởi pháp luật. C. Tự do, tự quyết định. Câu 11. Phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để cho tiêu cho những công việc chung được gọi là A. tiền lương. B. tiền công. C. thuế. D. lãi suất. Câu 12 Quyền tự do kinh doanh của công dân được hiểu là công dân được
  4. A. kinh doanh bất cứ mặt hàng nào mà mình có khả năng. B. tự do lựa chọn ngành nghề và quy mô kinh doanh theo nhu cầu của bản thân. C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. kinh doanh bất cứ ngành nghề nào mà không chịu sự quản lí của cá nhân hay tổ chức nào. Câu 13. Nội dung nào dưới đây khôngnói về vai trò của thuế? A. Ổn định thị trường. B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế. C. Điều tiết kinh doanh. D. Thúc đẩy quan hệ đối ngoại. Câu 14.Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính khi cho rằng các quyết định đó xâm phạm đến lợi ích hợp pháp của mình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Tự do ngôn luận. D. Giám sát. Câu 15. Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm ba quyền nào dưới đây? A. Quyền chiếm hữu, quyền quản lí, quyền sử dụng. B. Quyền sử dụng, quyền quyết định, quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. D. Quyền chiếm hữu, quyền định đoạt, quyền quản lí. Câu 16.Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước là nội dung của quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tự do ngôn luận. D. giám sát. Câu 17. Dấu hiệu nào sau đây là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật? A. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. B. Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện. C. Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện. D. Hành vi do người trên 16 đến 18 tuổi thực hiện. Câu 18. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến A. kỉ luật lao động. B. kỉ luật của tổ chức. C. quy tắc quản lí nhà nước. D. quy tắc quản lí hành chính. Câu 19. Theo quy định của pháp luật, tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội vừa là quyền vừa là A. khát vọng cao đẹp của mọi công dân. B. nhiệm vụ bắt buộc đối với mọi công dân. C. trách nhiệm của mọi công. D. nhu cầu của mọi công dân. Câu 20. Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật và A. gây hậu quả về mọi mặt đối với đời sống xã hội. B. để lại thiệt hại. C. ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân. D. ảnh hưởng đến người xung quanh. Câu 21. Biểu hiện nào sau đây thể hiện phẩm chất chí công vô tư? A. Chỉ làm nhưng gì khi có lợi cho bản thân. B. Không chịu hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích tập thể. C. Giải quyết công việc ưu tiên người nhà ,thân quen. D. Phản đối hành vi cá nhân đi ngược lại lợi ích tập thể. Câu 22. Mối quan hệ giữa dân chủ với kỉ luật là mối quan hệ A. đa chiều. B. hai chiều. C. song song. D. thống nhất.
  5. Câu 23. Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của quan hệ hữu nghị? A. Tạo điều kiện để các nước cùng phát triển. B. Tăng cường hợp tác và hiểu biết lẫn nhau. C.Can thiệp công việc nội bộ của nhau. D. Tránh nguy cơ chiến tranh. Câu 24. Hoạt động nào sau đây không phải là để bảo vệ hòa bình? A. Đấu tranh chống khủng bố. B. Dùng vũ lực để chống biểu tình. C. Mít tinh phản đối chiến tranh. D. Viết thư giao lưu với bạn bè quốc tế. Câu 25. Nội dung nào dưới đây thể hiện người không có tính năng động, sáng tạo? A. Xử lý tình huống linh hoạt. B. Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội. C. Dập khuôn theo ý kiến của người khác.D. Chủ động tìm cách giải cho bài toán khó. Câu 26. Trường hợp nào dưới đây vi phạm luật hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 về độ tuổi kết hôn? A. Anh C 26 tuổi kết hôn với chị S 62 tuổi.B. Anh K 22 tuổi kết hôn với chị L 22 tuổi. C. Anh X 72 tuổi kết hôn với chị Y 18 tuổi. D. Anh T18 tuổi kết hôn với chị H 19 tuổi. Câu 27. Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm Luật lao động của người lao động? A. Thuê trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc.B. Không trả đủ tiền công theo thỏa thuận. C. Sinh viên đi làm thêm. D. Tự ý bỏ việc không báo trước. Câu 28. Việc làm nào dưới đây khôngđúngvới quyền tự do ngôn luận của công dânđối với các vấn đề của đất nước? A. Bày tỏ ý kiến của mình tại các cuộc họp. B. Cập nhật trạng thái trên mạng xã hội. C. Góp ý khi thấy bạn mắc lỗi. D. Tự do kêu gọi mọi người biểu tình. Câu 29. Hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện? A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn bị thương nặng. B. Em H bị tâm thần nên lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền. C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình. D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đập vỡ cửa kính nhà hàng. Câu 30. Ăn trộm xe máy là thuộc loại vi phạm A. pháp luật dân sự. B. pháp luật hình sự. C. pháp luật hành chính. D. kỉ luật. Câu 31. Bạn A có ý kiến phê bình một số bạn đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm. Bạn lớp trưởng cho rằng nói ra sẽ ảnh hưởng đến thi đua của lớp nhưng bạn A kiên quyết bảo vệ quan điểm của mình. Việc làm của bạn A thể hiện đức tính nào dưới đây? A. Tự chủ. B. Lao động sáng tạo. C. Lao động tự giác.D. Dân chủ. Câu 32. Nhật Bản luôn hỗ trợ Việt Nam về nguồn vốn cũng như đề cử các chuyên gia kĩ thuật sang hướng dẫn, đào tạo cho các công ty thành viên quy trình thu gom, vận chuyển, quản lí và xử lí chất thải. Việc giúp đỡ đó thể hiện thái độ nào dưới đây? A. Hợp tác. B. Lịch sự, tế nhị. C. Đoàn kết. D. Khoan dung. Câu 33. Bà H mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ. Nhưng khi ban quản lý thị trường kiểm tra thấy trong của hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Trong trường hợp này, hoạt động kinh doanh của bà H là A. không vi phạm pháp luật vì có đăng kí giấy phép kinh doanh. B. không vi phạm pháp luật vì có đóng thuế đầy đủ.
  6. C. vi phạm pháp luật vì không kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép. D. vi phạm pháp luật vì không kê khai đúng số vốn kinh doanh. Câu 34. Ông N mượn chiếc xe máy của người hàng xóm. Trong trường hợp này, ông N có quyền nào dưới đây với chiếc xe máy đó? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền quản lí. D. Quyền định đoạt. Câu 35. Cho tình huống: “Tùng là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, cậu dùng tiền ăn sáng để đi chơi, sau đó không đủ, cậu dùng tiền đóng học phí, tiền học thêm. Có lần bí quá, Tùng còn lấy cắp tiền của mẹ, của bạn cùng lớp để tiêu xài.” Trong tình huống này Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và hình sự. C. Kỉ luật và hành chính. D. Kỉ luật. Câu 36. Do không sử dụng đến nên ông M đã cho bà N thuê lại căn nhà của mình để làm cửa hàng buôn bán. Tuy nhiên, sau một thời gian buôn bán bà N đã sửa chữa ngôi nhà theo ý mình để cho không gian cửa hàng rộng hơn mà không hỏi ý kiến ông M. Vậy bà N làm như vậy là đúng hay sai? A. Đúng, vì bà đã thuê lại căn nhà nên bà được tùy ý sửa chữa. B. Đúng, vì bà có quyền định đoạt ngôi nhà C. Sai, vì bà N chỉ có quyền sử dụng, không có quyền định đoạt. D. Sai, vì bà tự sửa chữa theo ý mình. Câu 37. Bạn T (16 tuổi) đã học hết lớp 9, do nhà đông em, gia đình khó khăn nên bố của T muốn T nghỉ học để ở nhà lấy chồng. Theo em, bố của T làm như vậy là đúng hay sai? Vì sao? A. Đúng, vì đó là quyền của bố mẹ. B. Sai, vì T chưa đủ tuổi kết hôn. C. Đúng, vì sẽ giúp gia đình bớt khó khăn. D. Sai, vì còn phải ở nhà phụ giúp gia đình. Câu 38. Gia đình anh A nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng ý với quyết định này không biết phải làm gì. Em sẽ khuyên gia đình ông A lựa chọn cách giải quyết nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Thuê luật sư để giải quyết tranh chấp. B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định không thể thay đổi. C. Viết đơn khiếu nại gửi tới chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã. B. Viết đơn tố cáo gửi tới chủ tịch ủy ban nhân dân huyện. Câu 39.Anh A thuê một phòng nghỉ tại khách sạn B. Khi xuống trả phòng nhân viên thu ngân có đề nghị giảm giá phòng nếu anh A không lấy hóa đơn giá trị gia tăng. Vậy hành vi của nhân viên thu ngân là A. giúp anh A tiết kiệm được một số tiền. B. trốn thuế. C. thu được nhiều lợi nhuận về cho khách sạn. D. tăng thêm uy tín của khách sạn. Câu 40. Anh H và chị L yêu nhau đã 2 năm. Khi quyết định tiến đến hôn nhân thì anh H phát hiện mình bị nhiễm HIV. Vì quá yêu chị L nên anh H đã giấu kín chuyện và vẫn kết hôn, có quan hệ vợ chồng với chị L khiến chị L bị nhiễm HIV. Hành vi của anh H là A. vi phạm đạo đức nhưng không vi phạm pháp luật. B. vi phạm pháp luật vì đã lây nhiễm HIV cho người khác.
  7. C. không vi phạm pháp luật vì người nhiễm HIV có quyền giữ bí mật về tình trạng nhiễm HIV của mình. D. không vi phạm pháp luật vì anh yêu chị L thật lòng và không cố ý lây nhiễm HIV cho chị L. === Hết ===
  8. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN ĐÁP ÁN THƯỜNG Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 1 Câu Đápán Câu Đápán Câu Đápán Câu Đápán 1 D 11 C 21 D 31 A 2 B 12 C 22 B 32 A 3 A 13 D 23 C 33 C 4 A 14 A 24 B 34 B 5 D 15 C 25 C 35 D 6 A 16 C 26 D 36 C 7 D 17 A 27 D 37 B 8 A 18 C 28 D 38 C 9 A 19 C 29 A 39 B 10 B 20 A 30 B 40 B
  9. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THƯỜNG NĂM HỌC 2019 -2020 (Đề tham khảo) Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề 2 Thời gian làm bài: 60 phút Họ và Tên: .SBD: . Câu 1. Người giải quyết công việc theo lẽ phải, công bằng, không thiên vị, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là việc làm thể hiện phẩm chất A. năng động, sáng tạo. B. dân chủ kỉ luật. C. lịch sự, tế nhị. D. chí công vô tư. Câu 2. Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của A. tập thể và xã hội. B. bản thân và gia đình. C. cá nhân. D. Nhà Nước. Câu 3. Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì? A. Để ý đến thái độ của mọi người. B. Luôn chọn những việc dễ để làm. C. Tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động. D. Sống khép kín. Câu 4. Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, có mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia được gọi là A. hòa bình. B. hòa hoãn. C.bảo vệ hòa bình. D. tự chủ. Câu 5. Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì A. lợi ích mỗi bên. B. mục đích chung. C. sự phát triển đất nước. D. mục đích riêng. Câu 6. Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta? A. Có hành động gây sức ép, áp đặt, cường quyền. B. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Giải quyết các bất đồng tranh chấp bằng vũ lực. D. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau. Câu 7. Tích cực, chủ động dám nghĩ, dám làm là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Dân chủ. B. Năng lực. C. Năng động. D. Tự chủ. Câu 8. Những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là A. giá trị văn hóa đặc thù. B. truyền thống tốt đẹp của dân tộc. C. phong tục tập quán địa phương. D. hình thức tín ngưỡng dân gian. Câu 9.Làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả là làm ra được nhiều sản phẩm A. trong thời gian ngắn nhất.B. trong thời gian không xác định. C. trong khoảng thời gian nhất định. D. có giá trị cao trong thời gian ngắn nhất. Câu 10. Trường hợp nào dưới đâykhôngbị cấm kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014? A. Người đang có vợ hoặc chồng. B. Người cùng dòng máu trực hệ.
  10. C. Người mất năng lực hành vi dân sự. D. Người có quốc tịch nước ngoài. Câu 11. Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu A. phục vụ hoạt động bản thân. B. theo yêu cầu của cá nhân. C. đúng chuẩn mực gia đình. D. cho những công việc chung. Câu 12. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận gọi là A. kinh doanh. B. lao động. C. việc làm. D. sản xuất. Câu 13. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế là một trong những vai trò quan trọng của A. tiền. B. thuế. C. pháp luật. D. kinh doanh. Câu 14. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thể hiện quyền nào dưới đây? A. Tố cáo. B. Tố tụng. C. Khiếu nại. D. Khiếu kiện. Câu 15. Trực tiếp nắm giữ và quản lí tài sản là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền sở hữu. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền sử dụng. Câu 16.Tự do ngôn luận là công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề A. liên quan trực tiếp đến bản thân. B. chính trị, xã hội. C. của Đất nước. D. không vi phạm pháp luật. Câu 17. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Thực hiện pháp luật. B. Vi phạm pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí. Câu 18.Hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, chuyển dịch tài sản ) và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp thuộc lọi vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Vi phạm pháp luật hình sự. B. Vi phạm pháp luật dân sự. C. Vi phạm pháp luật kỉ luật. D. Vi phạm pháp luật hành chính. Câu 19. Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng cách nào dưới đây? A. Hỗ trợ và giám sát. B. Trung gian và đại diện. C. Ủy quyền và trung lập. D. Trực tiếp và gián tiếp. Câu 20. Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi A. ngày càng gia tăng rộng rãi trong xã hội. B. sai lệch chuẩn mực xã hội. C. phổ biến, có xu hướng phát triển của xã hội. D. làm ảnh hưởng đến lợi ích xã hội. Câu 21.Nội dung lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “ Phải để việc công, việc nước lên trên việc tư, việc nhà” là nói về phẩm chất nào? A. Sáng tạo. B. Tự chủ. C. Chí công vô tư. D. Dân chủ. Câu 22. Để đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả cần phải có điều kiện nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Tự lập. C. Trung thực. D. Bản lĩnh.
  11. Câu 23. Đối với người Việt Nam làm việc tại nước ngoài khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì cần báo với cơ quan tổ chức nào? A. Lặng im. B. Chính phủ nước ngoài. C. Người nhà. D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. Câu 24.Hành vi nào sau đây là biểu hiện của lòng yêu hòa bình? A. Bắt mọi người làm theo ý mình. B. Tôn trọng nền văn hóa của các dân tộc. C. Chỉ làm theo ý mình. D. Không tham gia các hoạt động giao lưu. Câu 25. Nội dung nào dưới đây thể hiện người chưa có thái độ làm việc có năng suất, chất lượng? A. Lúng túng khi gặp khó khăn. B. Tích cực nâng cao tay nghề. C. Rèn luyện sức khỏe tốt. D. Tuân theo kỉ luật lao động. Câu 26. Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bố mẹ với con cái trong gia đình? A. Tự ý đọc nhật kí của con. B. Chăm sóc khi con bị ốm. C. Đánh mắng khi con bị điểm thấp. D. Chỉ tôn trọng ý kiến của con trai. Câu 27. Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm Luật lao động của người sử dụng lao động? A. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. B. Nghỉ việc dài ngày không có lí do. C. Kéo dài thời gian thử việc. D. Tự ý bỏ việc không báo trước. Câu 28. Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Đóng góp ý kiến dự thảo văn bản luật. B. Ứng cử đại biểu Quốc hội. C. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước. D. Bàn bạc mức thu chi quỹ. Câu 29. Học sinh đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm là vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Kỉ luật. Câu 30. Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ của cơ quan quên không khóa cổng. Bảo vệ cơ quan phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm kỉ luật. Câu 31. Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào? A. B là người không thật thà. B. B là người không thẳng thắn. C. B là người không tự chủ. D. B là người không tự tin. Câu 32. Chính phủ và nhân dân Việt Nam hỗ trợ nhân dân Indonesia vượt qua khó khăn trong đợt động đất, sóng thần là thể hiện thái độ nào dưới đây? A. Lịch sự, tế nhị. B. Hợp tác. C. Tôn trọng dân tộc khác. D. Khoan dung.
  12. Câu 33. Bạn T học sinh lớp 11 mượn xe máy của anh D hàng xóm để đi học. Do thiếu tiền trả nợ quán Internet nên bạn đã tự ý mang xe đi cầm cố. Bạn T đã vi phạm quyền nào dưới đây? A. Sở hữu. B.Định đoạt. C. Chiếm hữu. D. Sử dụng. Câu 34. Anh K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào người đi đường làm họ bị chấn thương, tổn hại sức khỏe là 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trường hợp này, anh K phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hình sự và hành chính. B. Dân sự và hành chính. C. Hình sự và dân sự. D. Kỉ luật và dân sự. Câu 35. Chị M mở cửa hàng cắt tóc gội đầu và có đăng kí giấy phép kinh doanh, đóng thuế hàng tháng. Gần đây, chị làm them các dịch vụ như xăm môi, mày, nâng mũi Trong trường hợp này, chị M A. được tự do mở thêm dịch vụ mà không cần đăng kí giấy phép kinh doanh nữa. B. không được phép mở thêm dịch vụ vì giấy phép chỉ cho phép kinh doanh cắt tóc, gội đầu. C. có thể mở thêm dịch vụ nhưng cần phải đăng kí lại giấy phép kinh doanh. D. được tự do mở thêm dịch vụ vì đó là quyền tự do kinh doanh của công dân. Câu 36. Trên đường đi học về bạn D phát hiện có người đang cắt trộm dây cáp điện. Trong trường hợp này bạn D cần vận dụng quyền nào dưới đây? A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Tự do ngôn luận. D. Quản lí nhà nước. Câu 37. Ông C tổ trưởng tổ dân phố K đến từng hộ gia đình phát phiếu, lấy ý kiến của công dân về dự thảo luật Dân sự sửa đổi. Việc làm của ông C giúp công dân thực hiện quyền nào dưới đây? A. Độc lập phán quyết. B. Điều hành hoạt động xã hội. C. Tự do ngôn luận. D. Tham gia quản lí nhà nước. Câu 38. Thấy buôn bán quần áo thu được nhiều lợi nhuận nên Chị X đã mở một cửa hàng quần áo trẻ em. Tuy nhiên, Chị X không đăng kí giấy phép kinh doanh vì cho rằng cửa hàng của mình nhỏ, vốn lại không đáng kể. Vậy việc làm của chị X thể hiện điều gì? A. Không kê khai đúng số vốn. B. Trốn thuế. C. Không kê khai đúng mặt hàng . D. Không tuân thủ quy định của pháp luật. Câu 39. Câu tục ngữ: “Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn” có ý nghĩa gì? A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm. B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc. C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ. D. Tự ý giải quyết vấn đề, vợ chồng không có sự bàn bạc với nhau. Câu 40. Bạn T và bạn K (14 tuổi) nhưng đã ham mê cờ bạc và thường xuyên sang nhà bà H để tụ tập đánh bạc. Tại đây, T và K bị bà H dụ dỗ hút thuốc phiện và đã nghiện thuốc phiện. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật? A. Bạn T và bạn K. B. Bạn T, bạn K và bà H. C. Bà H. D. Bạn T, bạn K, bà H. === Hết ===
  13. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN ĐÁP ÁN THƯỜNG Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 60 phút ĐỀ 2 Câu Đápán Câu Đápán Câu Đápán Câu Đápán 1 D 11 D 21 C 31 C 2 A 12 A 22 A 32 B 3 C 13 B 23 D 33 B 4 A 14 A 24 B 34 C 5 B 15 C 25 A 35 C 6 D 16 C 26 B 36 A 7 C 17 B 27 C 37 D 8 B 18 B 28 A 38 D 9 D 19 D 29 A 39 B 10 D 20 B 30 D 40 D