Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hùng Vương (Có ma trận + đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hùng Vương (Có ma trận + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2017_2018_truong_th.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hùng Vương (Có ma trận + đáp án)
- Tiết 25-Ngày soạn :11/11/2017 Tuần 13-Lớp 8A1,2,3 UBND THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 25-NĂM HỌC 2017-2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN :HÓA HỌC 8 I-MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nhằm đánh giá mức độ nhận thức của HS về: -Sự biến đổi của chất,phản ứng hóa học,định luật bảo toàn khối lượng,phương trình hóa học 2/Kĩ năng: -Viết phản ứng hóa học,lập PTHH,áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của (n-1) trong phản ứng 3/ Thái độ: -Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề -Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học, trung thực, tự giác trong thi cử. II-MA TRẬN: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ thấp Cấp độ Tên cao Chủ đề TNK TL TNK TL TNK TL TN TL (nội dung, chương ) Q Q Q KQ Chủ đề 1 Nhận biết Phản ứng hóa được hiện học,sự biến tượng vật lí đổi của chất ,hiện tượng hóa học ,bản chất của phản ứng hóa học Số câu Câu Số câu:4 Số điểm 1,2,3,4 1,0đ= 1 đ 10% Tỉ lệ % 10 Chủ đề 2 Hiểu được Thực hành thí bản chất của nghiệm,diễn phản ứng hóa biến của phản học ứng hóa học Số câu Câu Số câu:2
- Số điểm 5,6 0,5đ= Tỉ lệ % 0,5đ 5% 5 Chủ đề 3 Hiểu cân Lập Lập Phương trình cách bằng được được hóa học,PTK lập PTH PTH 1 số được H H phản PTH ứng H khó Số câu Câu Câu Câu Câu Số câu:4 Số điểm 15a,b, 9,10 15d- 16 4,5đ= c,d viết 45% được tỉ lệ ở câu 15 b 2,0đ 0,5đ 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 20 5 10 10 Chủ đề 4 Phát Hiểu Vận Vận Bài tập tính biểu được dụng dụng theo định luật đinh định định định bảo toàn khối luật, luật luật luật lượng,Tính gt bảo BTK BTK PTK bảo toàn L để L để toàn khối tính tính khối lượn toán toán lượn g g Số câu Câu Câu Câu Câu Số câu:6 Số điểm 13 7,8 11,12 14 4,0điểm Tỉ lệ % 2đ 0,5đ 0,5đ 1đ =40% 20 5 5 10
- Tổng số câu Số câu : 5 Số câu: 4,5 Số câu :6,5 Số Tổng số điểm Số điểm :3 Số điểm:3 Số điểm :4 câu:16 Tỉ lệ % % :30 % :30 % : 40 Số điểm:10
- UBND THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 25-NĂM HỌC 2017-2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN :HÓA HỌC 8 Điểm Lời phê của giáo viên I/TRẮC NGHIỆM(3đ) Câu 1. Các biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học? A. Hòa tan muối ăn vào nước. C. Đốt tờ giấy thành than. B. Cô cạn dung dịch nước đường D. Hòa tan muối Bari clorua vào nước. Câu 2. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ đã có phản ứng xảy ra? A. Thấy có khí thoát ra C. Có sự thay đổi màu sắc B. Xuất hiện kết tủa D. Một trong các dấu hiệu trên. Câu 3. Trong số các quá trình sau ,đâu là hiện tượng hoá học? A.Thuỷ tinh nóng chảy thổi thành bình cầu. B.Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. C. Nhựa đường đun nóng chảy lỏng D. Phân huỷ đường ,đường cháy thành than và hơi nước. Câu 4. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch trong suốt lại thu được muối ăn khan. Quá trình này được gọi là: A. Biến đổi hóa học C. Biến đổi vật lí. B. Phản ứng hóa học D. Phương trình hóa học Câu 5.Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn? A. Phân tử C. Cả nguyên tử và phân tử . B. Nguyên tử D. Chất được bảo toàn Câu 6. Khi thổi khí các boníc CO2 vào dung dịch canxi hiđrôxit ( nước vôi trong) có hiện tượng : A.Nước vôi trong vẫn đục. C.Nước vôi trong vẫn trong suốt. B. Nước vôi trong chuyển sang xanh D.Nước vôi trong vẫn chuyển sang màu hồng. Câu 7. Đốt dây sắt trong không khí, sắt tác dụng với khí oxi thu được chất rắn màu nâu đen là ôxit sắt từ.vậy khi đốt dây sắt khối lượng chất rắn thu được A .giảm đi B.tăng lên C. không thay đổi. D. không xác định được Câu 8. Phân tử khối của Al2O3 là A. 70 đvC B. 102 đvC C. 120 đvC D. 75 đvC Câu 9. Cho phương trình phản ứng x Fe + y O2 z Fe3O4 . Các hệ số x, y, z lần lượt là:
- A. 3, 2, 1 B. 3, 2, 2 C. 3, 3, 3 D. 1, 2, 3 Câu 10.Biết rằng kim loại Nhôm tác dụng với dung dịch Axit clohiđríc tạo ra Nhôm clorua và khí Hiđrô. Phản ứng được viết : a Al + b HCl cAlCl3 + d H2 .Các hệ số a,b ,c, d, nhận các giá trị lần lượt là: A.2 , 6 , 2 ,3 C.2, 6, 3 ,3 B. 2, 6, 3, 2 D. 6, 2, 2, 3 Câu 11. Khi nung đá vôi (canxi cacbonat) bị phân hủy theo PƯHH : Canxi cacbonat Vôi sống + khí Cacbonic. Cho biết khối lượng canxi cacbonat là 100 kg, khối lượng khí cacbonic là 44 kg. Khối lượng vôi sống là: A. 50 kg B. 56 kg C. 60 kg D. 66 kg Câu 12. Cho phương trình hóa học BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaCl Cho biết khối lượng của Na 2SO4 là 14,2g; của BaSO4 là 23,3g; của NaCl là 11,7g. Vậy khối lượng của BaCl2 tham gia phản ứng là : A. 20,8gam B. 2,08gam C. 208gam D. 10,4gam II/ TỰ LUẬN(7đ) Câu 13(2,0 đ): a/Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? b/Giải thích định luật bảo toàn khối lượng? Câu 14(1,0 đ): Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình khí oxi thu được 23,2 gam oxít sắt từ Fe3O4.Tính khối lượng khí oxi phản ứng. Câu 15(3,0 đ) : Cho các sơ đồ phản ứng sau em hãy hoàn thành phương trình hoá học- viết tỉ lệ chung và tỉ lệ 2 cặp chất ở câu b. a/ Al + O2 > Al2O3 b/ Fe + HCl .> FeCl2 + H2 c/ P + O2 .> P2O5 d/ Fe + Cl2 . .> FeCl3 e/ FeS2 + O2 > Fe2O3 + SO2 Câu 16(1,0đ): Hãy thay x,y sao cho phù hợp với hóa trị của Fe và SO4 rồi cân bằng phản ứng hoá học a, Fe2O3 + H2SO4 .> Fex(SO4)y + H2O a, FeO + HCl .> FexCly + H2O -Hết-
- UBND THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 25-NĂM HỌC 2017-2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN :HÓA HỌC 8 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 P/án C D D C B A B B A A B A II/ TỰ LUẬN :(7 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu NỘI DUNG ĐIỂM 13 + Học sinh phát biểu đúng định luật 1đ + Giải thích định luật :Trong phản ứng hoá học nguyên tử 1đ được bảo toàn,khối lượng từng nguyên tử không đổi dẫn đến khối lượng các chất được bảo toàn. m m m 14 (+) Học sinh làm đúng bước 1. Fe + O2= Fe3O4 0,5đ m m m (+) O2 = Fe3O4 – Fe = 23,2 – 16,8 = 6,4 g . 0,5đ Vậy khối lượng của oxi phản ứng là 6,4 g. +Học sinh cân bằng đúng mỗi PT cho 0,5đ 15 +Học đúng tỉ lệ chung:0,25đ và viết đúng tỉ lệ 2 cặp 3,0đ chất:0,25đ(câu b) a. 4Al + 3 O2 → 2Al2O3 b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 c. 4P + 5O2 → 2P2O5 a. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 d. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Tỉ lệ chung : số nguyên tử Fe : số phân tử HCl : số phân tử FeCl2: số phân tử H2 =1:2:1:1 -Tỉ lệ cặp chất : -Cứ 1 nguyên tử Fe tỉ lệ với 2 phân tử HCl - Cứ 2 Phân tử HCl phản ứng tạo ra 1 phân tử FeCl2 a, Fe2O3 + 3H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 3H2O 16 a, FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 1,0đ