Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn

docx 4 trang Thủy Hạnh 08/12/2023 1600
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn

  1. Trường THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2020-2021 I. LÍ THUYẾT: CHỦ ĐỀ : DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON- POLIME Rượu Etylic Axit Axetic Chất béo CTPT: C H O CTPT: C H O Chất béo là hỗn hợp nhiều este 2 6 2 4 2 của glixerol với các axit béo CTCT: CH3CH2OH CTCT: CH3COOH Công thức chung của chất béo là : hoặc C2H5OH (R-COO)3C3H5. Công H thức H H H c c o H H H H o c c o H H Chất béo nhẹ hơn nước, không Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nước. Tính tan trong nước, tan được trong dầu hỏa, xăng chất vật Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, hoà tan Sôi ở 1180C, có vị chua (giấm ăn là dd axetic 2- lý được nhiều chất như Iot, Benzen 5% ) -Thủy phân trong mt axit - Phản ứng với Na (K, Ba, Ca) 푖푡, 푡표 Tính (RCOO)3C3H5 + 3H2O 2C H OH + 2Na 2C H ONa + H chất 2 5 2 5 2 3RCOOH + C3H5(OH)3 hoá 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 học. - PƯ este hóa tạo thành este etylaxetat (chất có mùi thơm, k tan trong nước) - Thủy phân trong mt kiềm tạo
  2. 0 H2SO4 đ, t (pư xà phòng hóa) CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O 푡표 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C H (OH) . - Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả - Có đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác 3 5 3 nhiều nhiệt dụng với kim loại trước H, với bazơ, oxit bazơ, muối. to C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O - 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 *Lưu ý: rượu etylic k pư được với - CH COOH + NaOH CH COONa + H O các KL từ Mg trở về sau trong dãy 3 3 2 HĐHH. - 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa +H2O+CO2 Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc - Làm thức ăn cho người và động vật. ứng sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều nhuộm, dược phẩm, tơ - Dùng để sản xuất xà phòng, dụng chế axit axetic và cao su glixerol. Bằng phương pháp lên men tinh bột - Lên men dd rượu hoặc đường mengiam C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O Men C H O 0  2C H OH + Điều 6 12 6 30 32 C 2 5 - Trong PTN: chế 2CO2 2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Hoặc cho Etilen hợp nước Na2SO4 ddaxit C2H4 + H2O  C2H5OH
  3. Glucozơ Saccarozơ Tinh bột và xenlulozơ Công thức C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Tinh bột: n 1200 - 6000 phân tử Xenlulozơ: n 10000 - 14000 - Glucozơ có trong hầu hết - Saccarozơ có trong các loài thực - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, các bộ phận của cây (có vật như: mía, củ cải đường, thốt ngô, sắn nhiều trong quả nho chín). nốt Trạng thái - Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng Có trong cơ thể người và - Chất kết tinh, không màu, vị hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả Tính chất ĐV. ngọt , dễ tan trong nước, tan nhiều khi đun nóng vật lý - Chất kết tinh, không trong nước nóng màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Phản ứng tráng gương Thuỷ phân khi đun nóng trong dd Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng axit loãng C6H12O6 + Ag2O ddaxit,to Tính chất o (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 o ddaxit,t hoá học NH3,t C12H22O11 + H2O   quan trọng C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O7 + 2Ag Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh glucozơ fructozơ Thức ăn, dược phẩm, tráng Thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên Ứng dụng gương, tráng ruột phích. dược phẩm liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng. Phản ứng tráng gương Có phản ứng tráng gương sau khi Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trưng Nhận biết đun nóng dd saccarozơ trong dd axit
  4. II. BÀI TẬP: Bài 1: a. Đường glucozơ có ở đâu trong tự nhiên ? Nêu ứng dụng của đường glucozơ. b. Viết công thức cấu tạo, trình bày tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic. Bài 2:a. Độ rượu là gì? Viết công thức tính độ rượu. b.Trên nhãn chai rượu có ghi số 18o, hãy giải thích ý nghĩa của số trên. Theo em, uống nhiều rượu, bia có hại như thế nào với bản thân, gia đình và xã hội? Bài 3: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): (1) (2) (3) (4) a) (C6H10O5)n  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 (1) (2) (3) (4) b) C12H22O11  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  (CH3COO)2Cu Bài 4: a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: glucozơ, axit axetic, rượu etylic. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). b) Trình bày phương pháp để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau: dầu ăn, rượu etylic, axit axetic. Viết phương trình hóa học (nếu có). Bài 5: a) Tính số ml rượu etylic có trong 750 ml rượu 450. b) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 300 từ 1500ml rượu 420. Bài 6: Cho 40 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,72 lít khí ( ở đktc). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít cacbon đioxit và 5,4 gam nước. a. Xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 46g/mol. b.Viết công thức cấu tạo của A. Biết A tác dụng với Natri. c. Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm chất A và axit axetic tác dụng với một lượng natri dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít khí hiđrô .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.( các khí đo ở đktc). Chúc các em làm bài kiểm tra học kỳ đạt kết quả cao.