Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Dương Văn Mạnh

doc 6 trang Thủy Hạnh 05/12/2023 2110
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Dương Văn Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_vat_li_9_nam_hoc_2020_2021_truo.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Dương Văn Mạnh

  1. Trường THCS Dương Văn Mạnh NĂM HỌC 2020 - 2021 HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HỌC KÌ I - MÔN VẬT LÍ 9 - A. LÝ THUYẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó . - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ . I(A) I R A A B V O U (V) 2. Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm - Định luật Ohm: Cường độ dòng điện - Điện trở của một dây dẫn được xác định chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện U bằng công thức : R = . thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với I điện trở của dây . - Trong mạch điện điện trở được kí hiệu là U Công thức: I = . hay R 3. Đoạn mạch mắc nối tiếp - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp , cường độ - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : các điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện I = I1 = I2 = . . . .= In trở thành phần - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Rtd = R1 + R2 + . . . + Rn gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp , hiệu điện hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với phần : điện trở đó : U = U1 + U2 + . + Un U1 R1 = U 2 R2 4. Đoạn mạch song song - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện - Điện trở tương đương của đoạn mạch chạy qua các mạch rẽ: I = I + I 1 1 1 1 2 tính theo công thức: - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Rtd R1 R2 song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 I R trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: 1 2 I 2 R1 1
  2. Trường THCS Dương Văn Mạnh NĂM HỌC 2020 - 2021 5. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn, vào vật liệu làm dây dẫn và vào vật liệu làm dây dẫn . - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện S của dây và phụ thuộc vào vật liệu diện và được làm cùng một loại vật liệu thì làm dây tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây dẫn . dẫn : - Điện trở dây dẫn có cùng chiều dài và  R = . được làm cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ S nghịch với tiết diện dây Trong đó : là điện trở suất , đơn vị là ôm.met (.m). - Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì  là chiều dài dây dẫn , đơn vị là met (m) . vật liệu đó dẫn điện càng tốt . S là tiết diện của dây dẫn , đơn vị là mét vuông - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với (m2) . chiều dài  của dây dẫn , tỉ lệ nghịch với tiết 6. Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật - Biến trở là điện trở có thể thay đổi được - Kí hiệu biến trở: trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 7. Công suất điện - Số oat ghi trên một dụng cụ điện cho - Công suất điện của một đoạn mạch bằng biết công suất định mức của dụng cụ đó , tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi mạch và cường độ dòng điện qua nó . nó hoạt động bình thường. P = U.I Ví dụ : Đ ( 220v – 100w ) Trong đó : đo bằng oat (W)  Đèn hoạt động bình thường với hiệu P điện thế 220V (hiệu điện thế định mức), lúc U đo bằng vôn (V) đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 100W. I đo bằng ampe (A) và : 1W = 1V.A 8. Điện năng – Công của dòng điện - Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực Trong đó : hiện công và cung cấp nhiệt lượng . Năng A là công của dòng điện (J) lượng của dòng điện được gọi là điện năng . P là công suất của dòng điện (W) - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn t là thời gian dòng điện thực hiện công (s) mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa 1J = 1W .1s = 1V .1A .1s . thành các dạng năng lượng khác trong đoạn - Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công mạch đó . tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết A = P.t = U.I.t lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilooat giờ. 1KW.h = 3 600 000 J = 3 600 KJ. 9. Định luật Jun - Len-xơ 2
  3. Trường THCS Dương Văn Mạnh NĂM HỌC 2020 - 2021 - Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng R là điện trở dây dẫn , đơn vị là ôm () . điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương t là thời gian dòng điện chạy qua điện trở , cường độ dòng điện , với điện trở dây dẫn và đơn vị là giây (s). thời gian dòng điện chạy qua: Q = I2.R.t - Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị cal thì Trong đó : hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ là Q là nhiệt lượng tỏa ra (J) Q = 0,24. I2.R.t hoặc calo (cal) 1J = 0,24 cal 10. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện : - Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo - Cần lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và an toàn khi sử dụng điện, nhất là với mạng thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử điện dân dụng vì có hiệu điện thế 220V và dụng chúng trong thời gian cần thiết. có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC 11. Nam châm vĩnh cửu - Kim (hay thanh) nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. 12. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. - Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử ) để nhận biết từ trường. 13. Từ phổ - Đường sức từ - Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. - Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm , chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. 14. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm thẳng. - Qui tắc nắm tay phải : Nắm tay phải , sao cho 4 ngón tay nắm lại hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra 90o chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. 15. Sự nhiễm từ của sắt thép – Nam châm điện - Không những sắt, thép mà các vật liệu sắt từ như niken , côban đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. - Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép giữ được từ tính lâu 3
  4. Trường THCS Dương Văn Mạnh NĂM HỌC 2020 - 2021 dài. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. 16. Ứng dụng của nam châm điện - Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ , chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác. 17. Lực điện từ - Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay , chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa , hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. 18. Động cơ điện một chiều - Động cơ điện hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. - Động cơ điện có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung + dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Khi động cơ điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng. - B. BÀI TẬP MINH HỌA I – PHẦN ĐIỆN HỌC Bài 1. Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 4 ; R2 = 3 ; R3 = 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 7,5V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở R1, R2 và ở hai đầu của đoạn mạch. Bài 2. Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song R1 = 12 ; R2 = 10 ; R3 = 15. Dòng điện đi qua R1 có cường độ 0,2A. a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. b. Tính dòng điện đi qua R2 , R3 và đi qua mạch chính. Bài 3. Một đoạn mạch được mắc như sơ đồ . R2 Cho R1 = 3 ; R2 = 7,5 ; R3 = 15. Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V R a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 1 R3 b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. A M B c. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ : U = 12V ; R = 20 ; R = 5 ; R = 8 . Một vôn kế có điện 1 2 3 R R trở rất lớn và một ampe kế có điện trở rất nhỏ. 3 1 B a. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong hai trường A R2 hợp K mở và K đóng. N b. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở trong hai K trường hợp K mở và K đóng . Bài 5. a. Tính điện trở của một dây nhôm có chiều dài 120cm , đường kính tiết diện 2mm. 4
  5. Trường THCS Dương Văn Mạnh NĂM HỌC 2020 - 2021 b. Muốn dây đồng có đường kính và điện trở như trên thì chiều dài dây là bao nhiêu? Bài 7. Cho mạch điện như sơ đồ : Đèn Đ1 ghi 6V-12W. Điện trở R có giá trị 6. Khi mắc đoạn mạch vào một nguồn điện thì hai đèn Đ và Đ sáng bình Đ2 1 2 R C thường và vôn kế chỉ 12V. A B a. Tính hiệu điện thế của nguồn điện. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua R , Đ , Đ 1 2. V c. Tính công suất của Đ2. Đ1 d. Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch. Bài 8. a. Hai dây dẫn đồng nhất , dây thứ nhất có chiều dài 1m , tiết diện 2 mm 2 , dây thứ hai có chiều dài 2m và có tiết diện 1 mm2 được mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện U . Dây nào sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần ? -6 b. Giả sử cũng hai dây trên , dây thứ nhất là dây nikelin có điện trở suất 1 = 0,4.10 .m , dây -6 thứ hai là dây constantan có điện trở suất 2 = 0,5.10 .m . Dây nào sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần ? Bài 9. Một lò đốt có khối lượng dây đốt là 2kg, tiêu thụ một công suất 2 500W dưới hiệu điện thế 220V. Hãy tính: a. Cường độ dòng điện qua lò đốt. b. Điện trở của lò đốt. c. Tính thời gian để nhiệt độ của lò đốt tăng từ 25oC đến 150oC, biết hiệu suất của lò là 96%. Biết nhiệt dung riêng của dây đốt là 480 J/ kg.K. Bài 10. Phòng làm việc của nhà trường có 6 máy vi tính, mỗi máy có công suất 150W, 6 bóng đèn, mỗi bóng 40W và một máy điều hòa nhiệt độ có công suất 1200W hoạt động liên tục trong 8h . Hỏi trong một tháng (30 ngày) phòng làm việc của ban tốn chi phí bao nhiêu tiền điện , biết rằng 500 đồng/kW.h. . II – PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC Bài 1: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau: a) b) c) Bài 2: Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện: A B A5 B A B a) b) c)
  6. Trường THCS Dương Văn Mạnh NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài 3: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau: + – + – – + a) b) c) Bài 4: Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau: A B A B A B a) b) c) Bài 5: Với qui ước: Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.  Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy. Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau: I S N N  S N  S a) b) c) Bài 6: Xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng vào dây dẫn: F F F    a) b) c) Bài 7: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau: N S N F F F S N S a) b) c) - HẾT - 6