Câu hỏi trắc nghiệm phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 - Bài: Hợp chất của Cacbon (Có đáp án)

doc 6 trang nhungbui22 08/08/2022 2910
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 - Bài: Hợp chất của Cacbon (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_bai_h.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 - Bài: Hợp chất của Cacbon (Có đáp án)

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỢP CHẤT CỦA CACBON ĐÃ PHẢN BIỆN I. Nhận biết Câu 1: Số oxi hoá cacbon trong CO2 là A. +2.B. +4. C. 0.D. –4. Câu 2: Cacbon monooxit (CO) thường được dùng trong việc điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là do CO A. có tính khử mạnh. B. có tính oxi hoá mạnh. C. khử được các tạp chất. D. nhẹ hơn không khí. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, CO2 được điều chế bằng cách A. đốt cháy khí CH4. B. cho CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl. C. đốt cháy cacbon. D. nhiệt phân CaCO3. Câu 4: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bị bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính ? A. SO2.B. NO.C. CO 2. D. NO2. Câu 5: (hiểu)Để phòng nhiễm độc CO (khí không màu, không mùi, rất độc) người ta dùng chất hấp phụ là A. đồng(II) oxit và mangan oxit. B. đồng(II) oxit và magie oxit. C. đồng(II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 6:(hiểu)Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cacbon đioxit? A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. C. Chất khí không cháy, không duy trì sự cháy nhiều chất. D. Tác dụng với dung dịch kiềm chỉ tạo được muối trung hòa. Câu 7: (hiểu)Chọn phát biểu sai khi nói về phản ứng giữa khí CO với khí O2? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng toả nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường. Câu 8: Trong thực tế, người ta thường dùng muối nào để làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit?
  2. A. (NH4)2CO3. B. NaHCO3. C. NH4HCO3. D. Na2CO3. Câu 9: (vận dụng thấp)Cho sơ đồ phản ứng sau: 0 t + C, lß ®iÖn +H2O CaCO3 X Y Z. Chất Y là A. CO. B. Ca2C. C. CaC2 . D. CO2 . Câu 10: Công thức của nhôm cacbua là A. Al3C4. B. Al4C3. C. Al2C3. D. Al3C2. II. Thông hiểu Câu 11: Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch? A. NaHCO3 và KOH .B. Na 2CO3 và NaOH . C. NaHCO3vµ NaCl .D. Na 2CO3 và KNO3 . Sau đáp án không có dấu chấm Câu 12: Dung dịch muối X làm quỳ tím ngả sang màu xanh, dung dịch Y không làm đổi màu quỳ tím .Trộn lẫn dung dịch hai muối thì thu được kết tủa. Dung dịch X, Y có thể là A. NaOH và K2SO4 . B. K 2CO3 và Ba(NO3)2 . C. KOH và FeCl2 . D. Na 2CO3 và KNO3. pH của dung dịch muối chương trình chuẩn không học. Sau đáp án không có dấu chấm Câu 13: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl. Để loại bỏ HCl ra khỏi hổn (hỗn) hợp, ta dùng A. dung dịch NaHCO3 bão hoà.B. dung dịch Na 2CO3 bão hoà. C. dung dịch NaOH đặc. D. dung dịch H2SO4 đặc. Câu 14: Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brôm là A. CO2. B. SO 2. C. CO. D. N2. Câu 15: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Câu 16: Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit A. CuO. B. CaO. C. PbO.D. Fe 2O3. Câu 17: Cho các chất sau : C, Si , SiO2 ,CO , CO2 , NO , NO2 , SO2 , Cl2 . Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường là A. 6. B.5. C.4. D.3. Chưa học bài Si nên không đưa kiến thức bài Si vào. SiO2 không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường
  3. Câu 18: Cho các chất sau : (NH4)2CO3 , NaHCO3 , Al(OH)3 , Cr(OH)2 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Sn(OH)2 , H2O , NaHSO4 , Na2HPO4 . Số chất lưỡng tính là A. 8. B. 9. C.7. D.6. Câu 19: Cho các dung dịch sau : NaHCO3 , Ba(HCO3)2 , Na2SO4 , NaCl , NaHSO4 , Na2CO3 . Không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được mấy dung dịch . A. 4. B. 3. C. 6. D.5. Nên đưa vào phần vận dụng cao vì phải nhận biết đến 2 lần, lần đầu chỉ nhận được 4 chất, 2 chất còn lại là Ba(HCO3)2 và NaHSO4 phải nhận biết tiếp tục. Câu 20: Khí gây hiệu ứng nhà kính là A. CH4, CO2. B. CO, CO2 . C. SO2, CO2. D. NO2, SO2. Câu 21: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng được hh Y (X) gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sư pư hoàn toàn. Phần không tan Z gồm : A. MgO, Fe3O4, Cu . B. Mg, Fe, Cu, Al. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Fe, Cu Câu 22: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z. Chất rắn Y Khí X Khí Z Dung dịch Ca(OH)2 . bị vẩn đục Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là t0 A. CuO + H2  Cu + H2O. t0 B. CuO + CO  Cu + CO2. C. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O. t0 D. Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O. Câu 23: Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây? A. NH3; CO .B. CO 2;SO2 .C.CH 3NH2; N2 .D. H 2; O2 . Sau đáp án không có dấu chấm III. Vận dụng Câu 24: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam. Câu 25: Cho 5,6 lit CO2 (đkc) hấp thụ vào 175 ml KOH 2M. Dung dịch thu được gồm
  4. A. 13,8 gam KHCO3 và 15 gam K2CO3 .B. 24,15 gam K 2CO3 . C. 15 gam KHCO3 và 13,8 gam K2CO3 .D. 25 gam KHCO 3 . Sau đáp án không có dấu chấm Câu 26: Cho 34,5 gam muối cacbonat của kim loại X (hóa trị I) tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 5,6 lit khí (đktc). Công thức của muối cacbonat là A. K2CO3 . B. Li2CO3 . C. Na2CO3 . D. Rb2CO3 . Sau đáp án không có dấu chấm Câu 27: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. + 2+ – Câu 28: Một dung dịch X gồm 0,01 mol K ; 0,02 mol Ba ; 0,02 mol HCO3 và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là – – 2– – A. OH và 0,03. B. Cl và 0,03. C. CO3 và 0,03. D. NO3 và 0,01. Câu 29: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào ducg (dung) dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 11,16g (gam).B. 11,58g (gam) . C. 12,0g (gam).D. 12,2g(gam) . Sau đáp án không có dấu chấm Câu 30: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A.0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 31: Hấp thụ 10 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) vào 200ml dd Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 1g(gam) kết tủa. Tính %VCO2 trong hỗn hợp đầu? A. 2,24% . B. 15,68% . C. 2,24% hoặc 4,48% . D. 2,24% hoặc 15,68% . Sau đáp án không có dấu chấm Câu 32: Cho Ca(OH)2 dư vào 100ml dung dịch Mg(HCO3)2 1,5M thu được m gam kết tủa.Giá trị m là ? A.14,4 gam . B.28,8gam . C. 25,2gam . D. 38,7gam . Sau đáp án không có dấu chấm Kiến thức không phù hợp dành cho học sinh lớp 11 vì kết tủa có Mg(OH)2 + CaCO3 IV. Vận dụng cao Câu 33: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na 2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng A. 11 : 4. B. 7 : 5. C. 11 : 7. D. 7 : 3.
  5. Câu 34: Dẫn từ từ khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp nCaCO3 Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên. 0,12 Giá trị của b là 0,06 nCO2 A. 0,24. B. 0,28. 0 a b 0,46 C. 0,40. D. 0,32. + - - 2+ Câu 35: Có 450 ml dung dịch X chứa các ion K , HCO3 , Cl , Ca . Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Cho 100 ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 , kết thúc phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 150 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 35,525(gam). B. 21(gam). C. 31,55(gam). D. 16,05(gam). Câu 36: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là : A. 16,0 gam. B. 12,0 gam. C. 8,0 gam. D. 4 gam. Câu 37: Dung dịch A chứa 0,2 mol Na 2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl. Đổ rất từ từ A vào B. Thể tích khí thoát ra là A. 6,72 lit. B. 8,96 lit. C. 8,00 lit. D. 4,48 lit. Câu 38: Dung dịch A chứa 0,2 mol Na 2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl. Trộn nhanh hai dung dịch với nhau. Thể tích khí thoát ra là A. 6,72 lit < VCO2< 8 lit. B. 6,72 lit < VCO2< 8,96 lit. C. 8,00 lit < VCO2< 8 lit. D. 4,48 lit < VCO2< 6,72 lit. Câu 39: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: Giá trị của m và x lần lượt là A. 66,3 gam và 1,13 mol.B. 54,6 gam và 1,09 mol. C. 72,3 gam và 1,01 mol.D. 78,0 gam và 1,09 mol.
  6. Câu 40: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO 3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dd E. Nhỏ từ từ dd HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V 1 lít dd HCl và khi khí thoát ra hết thì thể tích dd HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 2:3. B. 3:4. C. 5:6. D. 3:5.