Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

docx 15 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 970
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA KỲ I LỚP 4A1 NĂM HỌC 2020 - 2021 Tên nội dung, chủ đề, Các mức độ nhận thức mạch kiến thức Mức1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) (Vận dụng cộng nâng cao) TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 1 1 5 1. Số học và Số 1 1 1 1 1 5 phép tính. điểm Câu số 1 3 6 7 10 Số câu 1 1 2 2. Đại lượng Số 1 1 2 và đo đại điểm lượng Câu số 2 5 Số câu 1 1 3.Yếu tố hình Số 1 1 học điểm Câu số 8 Số câu 1 1 2 4. Giải bài Số 1 1 2 toán có lời điểm văn Câu số 4 9 Tổng số câu 3 2 1 2 1 1 10 Tổng số điểm 3 2 1 2 1 1 10 Tỉ lệ % 30% 20% 10% 20% 10% 10% 100 % Duyệt của tổ TK Duyệt của BGH. An Lạc, ngày 27/10/2020 Người lập: Nguyễn Thị Hương
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Họ và tên : BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I : LỚP :4A1 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TOÁN: Thời gian : 40 phút Ngày kiểm tra: ngày .tháng .năm 2020 Điểm Lời nhận xét của cô giáo . I. Phần trắc nghiệm: ( 7 điểm ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: ( 1điểm ) Số bốn triệu bảy trăm linh tám nghìn sáu trăm ba mươi lăm là. ( M1) A. 400 708 635 B. 40 708 635 C. 4 000 708 635 D. 4 708 635 Câu 2: ( 1 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 tấn 65kg = kg là:( M1) A. 365kg B. 3650kg C. 3065 D. 3065kg Câu 3: (1 điểm ) Giá trị của chữ số 6 trong số : 268 519 là: ( M2) A. 600 000 B. 60 000 C. 600 D. 6000 Câu 4: ( 1 điểm ) Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 314 mét vải, ngày thứ hai bán được 326 mét vải, ngày thứ ba bán được 338 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? ( M1) A. 362mét B. 326 mét C . 263mét D . 386mét Câu 5: (1 điểm) Năm 2020 thuộc thế kỉ thứ: ( M2) A. XVIII B. XIX C . XX D . XXI Câu 7: ( 1 điểm ) Giá trị của biểu thức m x n + 2187 với m =10234, n = 8 là: ( M3) A, 84959 B, 84159 C, 84059 D, 85059 Câu 8: Hình vẽ bên có: ( M 3) A, 2 cặp cạnh song song B, 1 cặp cạnh song song C, 3 cặp cạnh song song D, 4 cặp cạnh song song
  3. II. Phần tự luận: ( 3 điểm ) Câu 6: ( 1 điểm ) Đặt tính rồi tính a, 2131168 + 92575 b , 915231 – 246378 Câu 9: ( 1 điểm ) An và Toàn có 76 viên bi, biết An kém Toàn 18 viên bi. Tính số bi của mỗi bạn ? Tóm tắt: Bài giải Câu 10: ( 1 điểm ) Tìm y: 34 + ( y – 17 ) + 28 = 148
  4. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I : LỚP :4A1 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TOÁN: Thời gian : 40 phút II. Phần trắc nghiệm: ( 7 điểm ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: ( 1điểm ) Số bốn triệu bảy trăm linh tám nghìn sáu trăm ba mươi lăm là. ( M1) A. 400 708 635 B. 40 708 635 C. 4 000 708 635 D. 4 708 635 Câu 2: ( 1 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3 tấn 65kg = kg là:( M1) B. 365kg B. 3650kg C. 3065 D. 3065kg Câu 3: (1 điểm ) Giá trị của chữ số 6 trong số : 268 519 là: ( M2) A. 600 000 B. 60 000 C. 600 D. 6000 Câu 4: ( 1 điểm ) Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 314 mét vải, ngày thứ hai bán được 326 mét vải, ngày thứ ba bán được 338 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? ( M1) A. 362mét B. 326 mét C . 263mét D . 386mét Câu 5: (1 điểm) Năm 2020 thuộc thế kỉ thứ: ( M2) A. XVIII B. XIX C . XX D . XXI Câu 7: ( 1 điểm ) Giá trị của biểu thức m x n + 2187 với m =1234, n = 8 là: ( M3) A, 13059 B, 12509 C, 12059 D, 12095 Câu 8: Hình vẽ bên có: ( M 3) A, 2 cặp cạnh song song B, 1 cặp cạnh song song C, 3 cặp cạnh song song D, 4 cặp cạnh song song II. Phần tự luận: ( 3 điểm ) Câu 6: ( 1 điểm ) Đặt tính rồi tính
  5. a, 2131168 + 92575 b , 915231 – 246378 Câu 9: ( 1 điểm ) An và Toàn có 76 viên bi, biết An kém Toàn 18 viên bi. Tính số bi của mỗi bạn ? Câu 10: ( 1 điểm ) Tìm y: 34 + ( y – 17 ) + 28 = 148 Duyệt của tổ TK Duyệt của BGH. An lạc, ngày 27/10/2020 Người lập: Nguyễn Thị Hương
  6. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I : LỚP :4A2 NĂM HỌC 2020-2021 I, Phần trắc nghiệm: ( 7 điểm ) Câu 1 : (1 điểm) D ; Câu 2: (1 điểm) D ; Câu 3 : ( 1 điểm ) B; Câu 4 : ( 1 điểm ) B Câu 5: ( 1 điểm ) D ; Câu 7 : ( 1 điểm ) C ; Câu 8: ( 1 điểm ) C II, Phần tự luận: ( 3 điểm ) Câu 6: ( 1 điểm ) Đặt tính rồi tính ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm ) a, 2131168 + 92575 b , 915231 – 246378 2131168 915231 + 92575 - 246378 2223743 668853 Câu 9: ( 1 điểm ) Tóm tắt ? viên bi An : 18 viên bi 76 viên bi Toàn: ? viên bi Bài giải Số viên bi của An có là: ( 76 – 18 ) : 2 = 29 ( viên) Số viên bi của Toàn có là: 76 – 29 = 47 ( viên ) Đáp số: An : 29 viên bi Toàn: 47 viên bi Câu 3: ( 1 điểm ) 34 + ( y – 17 ) + 28 = 148 34 + 28 + ( y – 17 ) = 148 62+ ( y – 17 ) = 148 y – 17 = 148 – 62 y – 17 = 86 y = 86 + 17 y = 103 Duyệt của tổ TK Duyệt của BGH. An lạc, ngày 27/10/2020 Người lập Lê Thị Huệ
  7. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4A2 NĂM HỌC 2020- 2021 STT Chủ Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng đề câu ( Nhận biết ) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ( Vận dụng Số nâng cao) điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số hiểu câu 2 1 1 1 5 1 văn Câu bản số 1,2 3 8 9 Số điểm 2 1 0,5 0,5 4 Kiến Số thức câu 1 1 1 1 5 2 về từ, Câu câu số 4, 5 6 7 10 Số điểm 1,0 1,0 0,5 0,5 3 Tổng số câu 4 2 2 2 10 Tổng số điểm 3,0 2,0 1,0 1,0 7 Duyệt của tổ TK Duyệt của BGH: An Lạc, ngày 27/10/2020 GV: Lê Thị Huệ
  8. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MÔN TIẾNG VIỆT : Thời gian 35 phút Họ và tên: Lớp 4A2 Điểm Lời nhận xét của cô giáo I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm ) II. Đọc hiểu: ( 7 điểm ) Đọc thầm bài văn sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng : CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla - hô- ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi : “ Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”. Người bán vé trả lời : “ 3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi ?” Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói : “ Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!” Bạn tôi từ tốn đáp lại : “ Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”. ( Theo Pa- tri-xa Phơ- rip) Khoanh tròn vào chữ ( A, B, C, D ) trước kết quả đúng: Câu 1( 1 điểm ): Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào? ( M1 ) A. Bảy tuổi trở xuống B. Sáu tuổi trở xuống C. Bốn tuổi trở xuống D. Năm tuổi trở xuống Câu 2: ( 1 điểm )Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? ( M1 ) A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi. C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. D. Cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi, cậu bé bốn tuổi. Câu 3: ( 0,5 điểm )Người bạn của tác giả lẽ ra có thể tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào? ( M2 ) A. Nói dối rằng cả hai đứa đang nhỏ.
  9. B. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi. C. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi. D. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi. Câu 4: ( 0,5 điểm )Tại sao người bạn của tác giả lại không “ tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó ? ( M1 ) A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta nói dối. B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. C. Vì ông ta là người trung thực và được muốn kính trọng của con mình. D. Vì ông ta không quen nó dối. Câu 5: ( 0,5 điểm )Cách viết nào sau đây viết đúng ngữ pháp là: ( M1 ) A. ô kla – hô ma B. Ô-kla-hô- ma C. ô-kla hôma D. Ô kla hô -ma Câu 6: ( 1 điểm ) Em hiểu thế nào là trung thực? ( M2 ) A. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, lẽ phải. B. Trung thực là tôn trọng chân lý. C. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý,lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà. D. Trung thực là sống ngay thẳng thật thà. Câu 7: : ( 0,5 điểm )Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( M3 ) Câu 8: : ( 0,5 điểm ) Trong câu chuyện trên, người bạn của tác giả đã nói : “ Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với chỉ 3 đô la.” Em hiểu câu nói đó có ý nghĩa như thế nào? ( M3 ). Câu 9: : ( 0,5 điểm )Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì? ( M4 ) Người bán vé trả lời : “ 3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi ?” . Câu 10: : ( 0,5 điểm ) Em hãy viết 1 câu thể hiện tính “ trung thực” trong học tập ? ( M4) .
  10. TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC : 2020- 2021 Môn : Tiếng Việt ( Thời gian 40 phút) Họ và tên học sinh Lớp:.4A2 Điểm Nhận xét của cô giáo Chính tả: (Nghe - viết ) Bài Viết : Tập làm văn: Đề bài :Em hãy viết thư thăm hỏi và báo tin tình hình học tập, gia đình của em cho một người thân.
  11. PHÒNG GD&ĐTTX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN TIẾNG VIỆT : Lớp :4A2 Thời gian 120 phút A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm ) ( Thời gian 35 phút đến 40 phút) I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm ) HS bốc thăm đọc các bài tập đọc sau :Thư thăm bạn; Những hạt thóc giống;Trung thu độc lập; Nếu chúng mình có phép lạ; Thưa chuyện với mẹ.( SGK tiếng Việt tập 1) và trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc đó. II. Đọc hiểu: ( 7 điểm ) ( Thời gian 30 phút đến 35 phút) Đọc thầm bài văn sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng : CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla - hô- ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi : “ Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”. Người bán vé trả lời : “ 3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi ?” Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói : “ Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!” Bạn tôi từ tốn đáp lại : “ Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”. ( Theo Pa- tri-xa Phơ- rip) Khoanh tròn vào chữ ( A, B, C, D ) trước kết quả đúng: Câu 1( 1 điểm ): Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào? ( M1 ) A. Bảy tuổi trở xuống B. Sáu tuổi trở xuống C. Bốn tuổi trở xuống D. Năm tuổi trở xuống Câu 2: ( 1 điểm )Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? ( M1 ) A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi. C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. D. Cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi, cậu bé bốn tuổi. Câu 3: ( 0,5 điểm )Người bạn của tác giả lẽ ra có thể tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào? ( M2 ) A. Nói dối rằng cả hai đứa đang nhỏ. B. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi. C. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi.
  12. D. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi. Câu 4: ( 0,5 điểm )Tại sao người bạn của tác giả lại không “ tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó ? ( M1 ) A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta nói dối. B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. C. Vì ông ta là người trung thực và được muốn kính trọng của con mình. D. Vì ông ta không quen nó dối. Câu 5: ( 0,5 điểm )Cách viết nào sau đây viết đúng ngữ pháp là: ( M1 ) A. ô kla – hô ma B. Ô-kla-hô- ma C. ô-kla hôma D. Ô kla hô -ma Câu 6: ( 1 điểm ) Em hiểu thế nào là trung thực? ( M2 ) A. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, lẽ phải. B. Trung thực là tôn trọng chân lý. C. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý,lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà. D. Trung thực là sống ngay thẳng thật thà. Câu 7: : ( 0,5 điểm )Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( M3 ) Câu 8: : ( 0,5 điểm ) Trong câu chuyện trên, người bạn của tác giả đã nói : “ Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với chỉ 3 đô la.” Em hiểu câu nói đó có ý nghĩa như thế nào? ( M3 ). Câu 9: ( 0,5 điểm )Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì? ( M4 ) Người bán vé trả lời : “ 3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi ?” Câu 10: ( 0,5 điểm ) Em hãy viết 1 câu thể hiện tính “ trung thực” trong học tập ? ( M4) B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) ( Thời gian 35 phút đến 40 phút) I. Chính tả: ( 2 điểm ) Nghe – Viết : Bài : Trung thu đọc lập “Từ Ngày mai .vui tươi” ( SGK TV 4 tập 1Trang 66) II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) Đề bài :Em hãy viết thư thăm hỏi và báo tin tình hình học tập, gia đình của em cho một người thân? Duyệt của tổ TK Duyệt cảu BGH: An Lạc Ngày 27 / 10/ 2020 Người thực hiện : Lê Thị Huệ
  13. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT : LỚP 4A1 NĂM 2020- 2021 A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm ) HS bốc thăm đọc các bài tập đọc sau :Thư thăm bạn; Những hạt thóc giống;Trung thu độc lập; Nếu chúng mình có phép lạ; Thưa chuyện với mẹ.( SGK tiếng Việt tập 1) và trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc đó. - Tốc độ đọc 75 – 90 tiêng / phút - Đánh giá: Đọc đủ nghe, rõ ràng: ( 1 điểm ) Đọc đúng ( không sai quá 5 tiếng ), ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm từ ( 1 điểm ) Trả lời đúng nội dung bài đọc: ( 1 điểm ) II. Đọc hiểu: ( 7 điểm ) ( Thời gian 30 phút đến 35 phút) Khoanh tròn vào chữ ( A, B, C, D ) trước kết quả đúng: Câu 1: ( 1 điểm) Ý B Câu 4: ( 0,5 điểm) Ý C Câu 2: ( 1 điểm) Ý A Câu 5: ( 0,5 điểm) Ý B Câu 3: ( 1 điểm) Ý B Câu 6: ( 1 điểm) Ý C Câu 7: ( 0,5 điểm ) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Cần phải sống trung thực, ngay từ điều nhỏ nhất. Câu 8: ( 0,5 điểm ) Trong câu chuyện trên, người bạn của tác giả đã nói : “ Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với chỉ 3 đô la.” Em hiểu câu nói đó có ý nghĩa như thế nào?. -Lòng trung thực là vô giá. Sự kính trọng của mọi người đối với mình không thể mua được. Vì vậy, cần luôn sống trung thực ngay từ những điều nhỏ nhất. Câu 9: ( 0,5 điểm ) Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì? Người bán vé trả lời : “ 3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi ?” Dấu ngoặc kép trong câu có tác dụng dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu 10: ( 0,5 điểm ) Em hãy viết 1 câu thể hiện tính “ trung thực” trong học tập ? Yêu cầu học sinh viết đúng nội dung, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) I. Chính tả: ( 2 điểm ) Nghe – Viết : Bài : Trung thu độc lập ( SGK TV tập 2, trang 14 ) - Đánh giá: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch đẹp: ( 1 điểm ) - Viết chính tả ( sai không quá 5 lỗi ) : ( 1 điểm ) II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) Đề bài :Em hãy viết thư thăm hỏi và báo tin tình hình học tập, gia đình của em cho một người thân? Cách đánh giá:
  14. Viết bài văn theo yêu cầu đề bài: Phần đầu thư: 1điểm Địa điểm và thời gian viết thư. Lời thưa gửi Phần chính bức thư : 4 điểm ( ND 1,5 điểm; KN: 1,5 điểm; cảm xúc: 1 điểm ) Phần cuối thư: 1điểm. - Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn. - Chữ kí và tên hoặc họ và tên. Chữ viết: 0,5 điểm Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm Sáng tạo: 1điểm Duyệt của tổ TK: Duyệt của BGH An Lạc Ngày 27 / 10 /2020 Người thực hiện: Lê Thị Huệ