Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 8 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 1120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2016 – 2017 Họ và tên Môn Toán Lớp 2A Thời gian: Điểm Nhận xét của giáo viên A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm); Cho các số: 94; 74; 18; 56. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là. a. 94; 74; 18; 56 b. 94; 18;74; 56 c. 94; 79; 56; 18 d. 18; 56; 74; 94 Câu 2. (0,5 điểm); Trong phép tính: 79 + 15 = 94. Số 94 được gọi là số gì? a. Tổng b. số hạng c. số bị trừ d. số trừ Câu 3. (0,5 điểm); Tìm : – 17 = 45 a. =28 b. = 62 c. = 72 d. = 38 Câu 4. (0,5 điểm); 60 cm = dm a. 26 b. 16 c. 60 d. 6 Câu 5. (0,5 điểm); 45 kg + 29 kg = kg a. 18 b. 74 c. 10 d. 16 Câu 6: (0,5 điểm); Quan sát đồng hồ Đồng hồ chỉ giờ a. 12 giờ b. 5 giờ c. 10 giờ d. 13 giờ B. Phần tự luận. Bài 1: (1 điểm) a) Đặt tính rồi tính 57 + 26 75 – 29 b) (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm Bài 2: (2 điểm) Tìm : + 18 = 56+7 - 23 = 19
  2. Bài 3. (2 điểm); Thùng thứ nhất có 26 l dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 13 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? . . . Bài 4: (1 điểm); Quan sát hình bên: Trong hình vẽ trên có tứ giác?.
  3. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2016 – 2017 Họ và tên Môn Tiếng Việt Lớp 2A Thời gian: 60 phút Điểm Nhận xét của giáo viên A. Đọc I. Đọc thành tiếng. (1,5 điểm) HS đọc bài Tập đọc.(1 điểm) Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc.(0,5 điểm) II. Đọc trả lời các câu hỏi: (3,5 điểm) * Đọc thầm bài: Câu chuyện bó đũa, Tiếng Việt 2 tập 2B trang 57. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong truyện sống với nhau như thế nào? a. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. b. Mỗi người một nhà, không quan tâm đến nhau. c. Hay va chạm, mất đoàn kết. Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao người cha bảo các con bẻ bó đũa? a. Vì ông chỉ muốn nói đùa các con. b. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. c. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con. Câu 3: (1 điểm) “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. Thuộc kiểu câu gì?. a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 4. (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau. Vậy các con phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Câu 5. (0,5 điểm) Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn sau: “Các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.”
  4. B:KIỂM TRA VIẾT:(5 điểm) I:CHÍNH TẢ:1. (Nghe –viết) 2 điểm) Bài viết: Hai anh em (Tiếng Việt 2B trang 76) II. Tập làm văn: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) kể về bố hoặc mẹ theo gợi ý sau: Trong bài viết có sử dụng từ chỉ đặc điểm. a) Bố/mẹ em tên là gì, bao nhiêu tuổi? b) Bố/mẹ làm nghề gì, thường làm việc ở đâu? c) Bố/ mẹthường làm gì để chăm sóc em khi ở nhà như thế nào? d) Em thích nhất điều gì ở bố/mẹ em?
  5. Đáp án môn Toán A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm); Cho các số: 94; 74; 18; 56. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là. c. 94; 79; 56; 18 Câu 2. (0,5 điểm) Trong phép tính: 79 + 15 = 94. Số 94 được gọi là số gì? a. Tổng Câu 3. (0,5 điểm); Tìm : – 17 = 45 b. = 62 Câu 4. (0,5 điểm); 60 cm = dm d. 6 Câu 5. (0,5 điểm); 45 kg + 29 kg = kg b. 74 Câu 6: (0,5 điểm); Quan sát đồng hồ Đồng hồ chỉ giờ b. 5 giờ B. Phần tự luận. Bài 1: (1 điểm) a) Đặt tính rồi tính 57 + 26 75 – 29 57 75 + - 26 29 83 46 b) (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 38 Bài 2: (2 điểm) Tìm : + 18 = 56 +7 - 23 = 19 +18 = 63 = 19 + 23 = 63 – 18 = 42 = 45 Bài 3. (2 điểm); Tóm tắt Bài giải: Thùng thứ nhất: 46 l dầu Thùng thứ hai có số l dầu là: Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 13 46 + 13 = 59 (l) l dầu. Đáp số: 59 lít dầu Hỏi thùng thứ hai: lít dầu?
  6. Bài 4: (1 điểm); Quan sát hình bên: Trong hình vẽ trên có 4 tứ giác?. Thái Thị Hòa Bình
  7. Đáp án môn Tiếng Việt A. Đọc I. Đọc thành tiếng. (1,5 điểm) HS đọc bài Tập đọc.(1 điểm) Trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc.(0,5 điểm) II. Đọc trả lời các câu hỏi: (3,5 điểm) * Đọc thầm bài: Câu chuyện bó đũa, Tiếng Việt 2 tập 2B trang 57. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong truyện sống với nhau như thế nào? c. Hay va chạm, mất đoàn kết. Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao người cha bảo các con bẻ bó đũa? b. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. Câu 3: (1 điểm) “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa”. Thuộc kiểu câu gì?. b. Ai làm gì? Câu 4. (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Câu 5. (0,5 điểm) Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong câu văn sau: “Các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.” B. Viết: I. Chính tả: Nghe – viết: (2 điểm) a. Nghe – viết: 1. Hai anh em Viết đúng đoạn văn, biết thực hiện đúng quy tắc chính tả, không sai chính tả GV cho điểm tối đa. Tùy thuộc vào mức độ đạt được để đánh giá cho phù hợp. I. Tập làm văn: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3– 5 câu) về Anh, chị, em trong gia đình mình trong bài viết có dùng từ chỉ đặc điểm. Học sinh viết đúng câu văn, biết thể hiện đúng nội dung văn bản, câu văn hoàn chỉnh đạt điểm tối đa, Còn tùy thuộc mức độ đạt được để GV đánh giá điểm cho phù hợp. Thái Thị Hòa Bình