Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

docx 7 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2017 – 2018 Họ và tên Môn Tiếng Việt Lớp 2A Thời gian: Điểm Nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra Đọc – Hiểu (10 điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) Giáo viên tổ chức bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 học sinh bốc thăm, đọc kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc II. Đọc – Hiểu trả lời các câu hỏi (Kiến thức – Kĩ năng Tiếng Việt) (6 điểm) * Đọc thầm bài: Con chó nhà hàng xóm, Bài 16A-Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 Tập 1B trang 84. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng nhất. Con chó nhà hàng xóm 1. Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. 2. Một hôm mãi miết chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sung to, vết thương khá nặng nên Bé phải phải bó bột, nằm bất động trên giường. 3. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi: - Con muốn mẹ giúp gì nào? - Con nhớ Cún, mẹ ạ! 4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với bé Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê. . . Bé cười, Cún sung sướng vẩy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được 5. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẵn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp bé mau lành. Câu 1. Bạn của Bé ở nhà là ai? (0,5 điểm) a.Gấu bông b.Cún c. Bạn Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng tình hình vết thương của Bé? (0,5 điểm) a. Mắt cá chân sưng to, vết thương khá nặng, phải bó bột, nằm bất động. b.Mắt cá chân sưng to, vết thương khá nặng. c. Mắt cá chân sưng to, phải bó bột, nằm bất động.
  2. Câu 3: Vì sao có nhiều bạn bè đến thăm, kể chuyện, cho quà nhưng bé vẫn buồn? (0,5 điểm) a. Vì bé vẫn thấy thiếu nhiều bạn và Cún b. Vì bé vẫn bị đau chân, chưa đi lại được c. Vì bé nhớ chú Cún nhà bác hàng xóm Câu 4: Trong câu Bé và Cún thường nhảy nhót xung quanh khắp vườn? (0,5 điểm) a. Từ chỉ hoạt động câu trên là: nhảy nhót b. Từ chỉ hoạt động câu trên là: xung quanh c. Từ chỉ hoạt động câu trên là: thường nhảy Câu 5: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai, thế nào? Có cụm từ “thông minh” (1 điểm) . Câu 6: Cún đã làm cho Bé vui bằng cách nào? (0,5 điểm) a. Cún sang chơi với Bé b. Cún đưa cho bé cái bút chì, tờ báo c. Cả hai ý trên Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ “buồn”? (0,5 điểm) a. lười b. vui c. cười Câu 8: Bạn của Bé ở nhà là Cún; thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm) a. Ai, thế nào? b. Ai, làm gì? c. Ai, là gì? Câu 9: Em hãy viết một câu “Chúc mừng bé đã mau lành vết thương” ? (1 điểm) .
  3. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2017 – 2018 Họ và tên Môn Tiếng Việt Lớp 2A Thời gian: Điểm Nhận xét của giáo viên II. KIỂM TRA VIẾT(10 ĐIỂM) A. Chính tả: nghe viết (4 Điểm) Bài viết: con chó nhà hàng xóm, trang 92 sách hướng dẫnTiếng Việt lớp 2 Tập 2B II. Tập làm văn (6 điểm) 2. Viết 4 đến 5 câu kể về con vật nuôi mà em yêu quý: theo gợi ý sau. -Em nuôi con vật nào? Con vật đó có gì đẹp? Nuôi con vật đó có lợi ích gì?
  4. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra Đọc – Hiểu (10 điểm) I. Đọc thành tiếng. (4 điểm) Giáo viên tổ chức bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 học sinh bốc thăm, đọc kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc Đọc to rõ rang đúng tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm Đọc đúng tất cả các tiếng từ trong bài 1 điểm Biết ngắt nghĩ đúng các dấu câu, các từ cụm từ rõ nghĩa 1 điểm II. Đọc – Hiểu trả lời các câu hỏi (Kiến thức – Kĩ năng Tiếng Việt) (6 điểm) * Đọc thầm bài: Con chó nhà hàng xóm, Bài 16A-Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 Tập 1B trang 84. Khoanh tròn chữ vào trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Bạn của Bé ở nhà là ai? (0,5 điểm) c. Bạn Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng tình hình vết thương của Bé? (0,5 điểm) a. Mắt cá chân sưng to, vết thương khá nặng, phải bó bột, nằm bất động. Câu 3: Vì sao có nhiều bạn bè đến thăm, kể chuyện, cho quà nhưng bé vẫn buồn? (0,5 điểm) c. Vì bé nhớ chú Cún nhà bác hàng xóm Câu 4: Trong câu Bé và Cún thường nhảy nhót xung quanh khắp vườn? (0,5 điểm) a. Từ chỉ hoạt động câu trên là: nhảy nhót Câu 5: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai, thế nào? Có cụm từ “thông minh” (1 điểm) Cún là con vật nuôi rất thông minh Câu 6: Cún đã làm cho Bé vui bằng cách nào? (0,5 điểm) c. Cả hai ý trên Câu 7: Tìm từ trái nghĩa với từ “buồn”? (0,5 điểm) b. vui Câu 8: Bạn của Bé ở nhà là Cún; thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm) c. Ai, là gì? Câu 9: Em hãy viết một câu “Chúc mừng bé đã mau lành vết thương” ? (1 điểm) Mình chúc mừng cậu vì vết thương của cậu đã lành.
  5. II. KIỂM TRA VIẾT(10 ĐIỂM) A. Chính tả: nghe viết (4 Điểm) Bài viết: con chó nhà hàng xóm, trang 92 sách hướng dẫnTiếng Việt lớp 2 Tập 2B Giáo viên đọc học sinh nghe và viết Viết đúng tốc độ yêu cầu 1 điểm Chữ viết rõ rang đúng cỡ chữ 1 điểm Viết đúng chính tả không mắc quá 4- 5 lỗi 1 điểm Viết đúng quy định trình bày sạch đẹp 1 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) Viết nội dung ý 3 điểm. Kĩ năng 3 điểm Điểm tối đa cho biết đúng theo gợi ý đủ ý đạt đúng lỗi chính tả 1 điểm Điểm tối đa cho biết dùng từ đặt câu 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm
  6. Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt cuối năm học, lớp 5 Mạch kiến Số câu Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, và số Vận dụng Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kĩ năng sáng tạo TN TL HT TN TL HT TN TL HT T T HT TNK T HT KQ khá KQ khá KQ khá N L khác Q L khác c c c K Q 1. Kiến thức Số câu tiếng Việt, văn học Số điểm 2. a)Đọc Số câu Đọc thành tiếng Số điểm b)Đọc Số câu hiểu Số điểm 3. a)Chính Số câu Viết tả Số điểm b)Đoạn Số câu , bài Số điểm 4. Nghe - nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Tổng Số câu Số điểm