Bài giảng Vật lí 9 - Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 9 - Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_9_bai_15_thuc_hanh_xac_dinh_cong_suat_cua_c.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí 9 - Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 1.Trả lời câu hỏi: a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ? P=IP=U2.R.I b) Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo? Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế được mắc về phía cực (-) của nguồn điện. c) Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo? Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó, sao cho chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của ampe kế được mắc về phía cực (-) của nguồn điện.
- BÀI 15 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I- CHUẨN BỊ:
- I- CHUẨN BỊ: - Một nguồn điện 6V. - Một công tắc. - Chín đoạn dây mỗi đoạn 30 cm - Một ampe kế có giới hạn đo 300mA (hoặc 500mA) và độ chia nhỏ nhất 10mA (hoặc 20mA) - Một vôn kế có giới hạn đo 5V (hoặc 6V) và có độ chia nhỏ nhất 0,1V - Một bóng đèn pin 2.5V- 0,3A - Một biến trở có điện trở lớn nhất 20 ôm và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu đã dặn dò ở tiết trước.
- II- NỘI DUNG THỰC HÀNH: 1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
- II- NỘI DUNG THỰC HÀNH: 1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau: K A B + - + A - + V - B1: mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Cho biến trở về giá trị lớn nhất. B2: đóng mạch điện, di chuyển con chạy để vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là U1 = 1V, ghi U1và cường độ dòng điện I1 vào bảng báo cáo. B3: Tăng dần lên sao cho U2 = 1.5V, U3 = 2V sau đó ghi các giá trị của U, I tương ứng vào bảng báo cáo. B4: Tính công suất P của đèn trong mỗi lần đo. B5: Nhận xét sự thay đổi của P khi U tăng hoặc giảm.
- * Thí nghiệm ảo: Lần đo 1 C N M + - A B K 2,5V K mA + - K U =1V 0 V A B 1 + - I1=0,120A
- Lần đo 2 M C N + - A B K 2,5V K mA + - K U =1,5V 0 V A B 1 I =0,180A 1 + -
- Lần đo 3 M C N + - A B K 2,5V K mA + - K U =2V 0 V A B 1 I1=0,240A + -
- Bảng 1 minh hoạ (P=U.I) KQ§ Hiệu điện thế Cường độ Công suất của LÇn ®o U (V) dòng điện bóng đèn I (A) P (W ) 1 U1=1,0 I1= 0,120 P1 =0.120 =0.270 2 U2=1,5 I2=0,180 P2 =0.480 3 U3=2,0 I3= 0,240 P3
- II- NỘI DUNG THỰC HÀNH: 1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau: K A B + - + A - + V - B1: mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Cho biến trở về giá trị lớn nhất. B2: đóng mạch điện, di chuyển con chạy để vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là U1 = 1V, ghi U1và cường độ dòng điện I1 vào bảng báo cáo. B3: Tăng dần lên sao cho U2 = 1.5V, U3 = 2V sau đó ghi các giá trị của U, I tương ứng vào bảng báo cáo. B4: Tính công suất P của đèn trong mỗi lần đo. B5: Nhận xét sự thay đổi của P khi U tăng hoặc giảm.
- Tổ 1 Kết quả U (V) I (A) P (W) Lần đo P = 1 U1=1,0 I1= 1 P2 = 2 U2=1,5 I2= P3 = 3 U3=2,0 I3= Tổ 2 Kết quả U (V) I (A) P (W) Lần đo P1 = 1 U1=1,0 I1= P2 = 2 U2=1,5 I2= P3 = 3 U3=2,0 I3=
- 2. Nhận xét: a/ Các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sai số trong kết quả thực hành trên: - Chốt cắm lỏng hoặc tiếp xúc điện không tốt. - Dây dẫn và các thiết bị nóng và tỏa nhiệt ra môi trường. - Chưa điều chỉnh ampe và vôn kế về đúng vạch số 0. - Cách đặt mắt đọc chưa chính sác. - Điện trở có trị số lớn. b/ Cách khắc phục : - Chỉnh lại chốt cắm, cạo sạch chỗ tiếp xúc điện. - Làm xong thí nghiệm là ngắt khóa K liền. - Hiệu chỉnh am pe và vôn kế về vạch số 0. - Đặt mắt đúng hướng vuông góc để đọc kết quả. - Dùng điện trở có trị số nhỏ.
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Về nhà ôn tập lý thuyết và xem lại bài 14 và bài tập 14 trang 21 -22 SBT + - - Xem trước: Tiết 16 Định luật Jun - Len-xơ K V A 34,50C 250C