Bài giảng Vật lí 9 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-11-bai-tap-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-cua-day-dan-e861.html#ixzz71WbHNqha

ppt 12 trang thienle22 5610
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 9 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-11-bai-tap-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-cua-day-dan-e861.html#ixzz71WbHNqha", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_9_bai_11_bai_tap_van_dung_dinh_luat_om_va_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 9 - Bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-11-bai-tap-van-dung-dinh-luat-om-va-cong-thuc-tinh-dien-tro-cua-day-dan-e861.html#ixzz71WbHNqha

  1. 1.Định luật ôm. U I = R 2. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và mắc song song: R12 ntR RR12// III=+ III==12 12 UUU== UUU=+12 12 1 1 1 =+ RRR=+ td 12 RRRtd 12 IR12 UR11 = = IR21 UR22 3. Công thức tính điện trở. l R = S
  2. 1. Bài 1 ( trang 32). Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? Tóm tắt: l R = . lm= 30 S S= 0,3 mm2 = 0,3.10−62m −6 U =1,10.10 m I = UV= 220 R I = ? Bài giải Điện trở của dây dẫn là: l 30 R = . =1,10.10−6 . = 110  S 0,3.10−6 220 ==2A 110
  3. 2. Bài 2 ( trang 32). U MộtTómbóngtắtđèn khi sáng bình thường có điện trở là R = 1 I 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I + - R12 ntR 1 = 0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến R1 =7,5 trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như I I 2 1 X sơIAđồ1 =hình0,611.1. a. Phải điều chỉnh biến trở có trị số R là bao nhiêu để R R1 UV= 12 2 2 bóng đèn sáng bình thường? b.aBiến.Đèntrởsángnàybìnhcóthườngđiện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với I ==II21 cuộnR =dây? dẫn được làm bằng hợp kim nikêlin có tiết diện2 S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biếnb. trở này. U Rtd = Rb =30 I =0,4.10−6 m RRRtd =+12 RRR21 =td − S==1 mm2 10− 6 m 2 l = ?
  4. 2. Bài 2 ( trang 32). U Tóm tắt I + - R12 ntR R =7,5 I I 1 2 1 X Bài giải: IA1 = 0,6 R R2 1 UV= 12 a. Cường độ dòng điện trong mạch chính là: a.Đèn sáng bình thường IIIA=21 = = 0,6 R = ? 2 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: b. U 12 Rtd = = =20  Rb =30 I 0,6 −6 Điện trở R là: =0,4.10 m 2 RRR=+ RRR = − =20 − 7,5 = 12,5  S==1 mm2 10− 6 m 2 td 12 21td l = ?
  5. 2. Bài 2 ( trang 32). U Tóm tắt I + - R12 ntR R =7,5 1 I I 2 1 X IA1 = 0,6 R R1 UV= 12 2 a.Đèn sáng bình thường U1 = IR11. R2 = ? b. U2 =−UU1 Rb =30 I2 = I1 =0,4.10−6 m 2− 6 2 U S==1 mm 10 m R = 2 2 I l = ? 2
  6. 2. Bài 2 ( trang 32). U I + - Tóm tắt R12 ntR I 2 I1 R1 =7,5 X R R2 1 IA1 = 0,6 Bài giải UV= 12 a. ( Cách 2) a.Đèn sáng bình thường Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: UIRV1= 1. 1 = 0,6.7,5 = 4,5 R2 = ? b. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: UUUV21= − =12 − 4,5 = 7,5 Rb =30 Do R1ntR2 nên: IIA21==0,6 =0,4.10−6 m Điện trở của biến trở là: Smmm==110 262 − U2 7,5 R2 = = =12,5  l = ? I2 0,6 b. Chiều dài của dây dùng làm biến trở là: l RS. 30.10−6 R = . =l ==75m b S 0,4.10−6
  7. A 3. Bài 3 ( trang 33). M + U XM XN R Một bóngTóm tắtđèn: có điện trở R1= 600Ω R1 U 2 được mắc song song với bóng đèn thứ - R3 nt(//) R 1 R 2 N I + - hai có điện trở R2= 900Ω vào hiệu R1 =600 I R1 điện thế UMN=220V và có sơ đồ như B 1 X hình 11R2.2=.900Dây nối từ M tới A và từ N A B tới B là dây đồng, có chiều dài tổng I X UVMN = 220 3 cộng là l = 200m và có tiết diện S = R3 I2 lm=2 200 R2 0,2mm . Bỏ qua điện trở của dây nối từ haiSbóng==0,2đèn mm2tới 0,2.10A và B− 6. m 2 a. Tính điện trở của đoạn mạch MN. RR. =1,7.10−8 m R = 12 b. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu 12 RR12+ mỗi đèna. . l R = ? R3 = . MN S b. U1 = ? RRRMN =+3 12 U 2 = ?
  8. 3. Bài 3 ( trang 33). M U N Tóm tắt: I + - R nt(//) R R 3 1 2 I R1 1 X R =600 1 I3 A B R2 =900 X R3 UV= 220 I2 MN R2 lm= 200 Bài giải S==0,2 mm2 0,2.10− 6 m 2 a. Điện trở đoạn mạch AB là: −8 =1,7.10 m RR12. 600.900 R12 = = =360  a. RR12+ 600+ 900 R = ? Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là: MN l 200 b. R = . =1,7.10−8 . = 17  3 S 0,2.10−6 U1 = ? Điện trở đoạn mạch MN là: U 2 = ? RRRMN =+3 12 =17 + 360 = 377 
  9. 3. Bài 3 ( trang 33). Tóm tắt: Bài giải R3 nt(//) R 1 R 2 a. Điện trở đoạn mạch AB là: R1 =600 R =900 RR12. 600.900 2 R12 = = =360  RR12+ 600+ 900 UVMN = 220 Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là: lm= 200 l −8 200 2− 6 2 R = . =1,7.10 . = 17  S==0,2 mm 0,2.10 m 3 S 0,2.10−6 =1,7.10−8 m Điện trở đoạn mạch MN là: a. RRRMN =+3 12 =17 + 360 = 377  RMN = ? b. b. U MN I3 = I = RMN U1 = ? M U N I + - U 2 = ? U3 = IR33. I R1 1 X I3 A B U AB =−UUMN 3 X R3 I2 R2 UUU12==AB
  10. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. Bài giải II. BÀI TẬP. 3. Bài 3 ( trang 33). a. Điện trở đoạn mạch AB là: RR. 600.900 Tóm tắt: R = 12 = =360  12 RR+ 600+ 900 R3 nt(//) R 1 R 2 12 R =600 Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là: 1 l 200 R =900 R = . =1,7.10−8 . = 17  2 3 S 0,2.10−6 UV= 220 MN Điện trở đoạn mạch MN là: lm= 200 RRRMN =+3 12 =17 + 360 = 377  S==0,2 mm2 0,2.10− 6 m 2 b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R là: =1,7.10−8 m 3 U MN 220 II3 == = 0,584A a. M N U RMN 377 I + RMN = ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là: I R1 b. 1 X UIRV3= 3. 3 = 0,584.17 10 I3 A B U1 = ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: X R3 I U 2 = ? 2 UUUAB=− MN 3 =220 − 10 = 210V R2 Do nối tiếp nên ta có: UUUV12= =AB = 210
  11. - Làm các bài tập trong sách bài tâp. - Đọc trước bài 12: công suất điện