Bài giảng Vật lí 7 - Bài 25: Hiệu điện thế

ppt 34 trang thienle22 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 7 - Bài 25: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_7_bai_25_hieu_dien_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 7 - Bài 25: Hiệu điện thế

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Lệ Năm học 2018- 2019
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Làm thế nào để nhận biết dụng cụ đó? * Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A). * Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. * Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao? k + - + - - - + - + A A + A c) a) k b) - + k Hình 1 * Ampe kế trong sơ đồ hình 1 b được mắc đúng * Vì chốt dương (+) của ampe kế được mắc về phía cực dương (+) của nguồn điện .
  4. VËy v«n lµ g×? Cháu cần pin tròn Ông bán hay pin vuông? Loại cho cháu mấy vôn? một chiếc pin!
  5. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ  I/ Hiệu điện thế: - Tự đọc thông tin trong SGK, trả lời các  - Giữa hai cực của nguồn câu hỏi sau: điện có một hiệu điện thế. - Giữa hai cực của một  - Hiệu điện thế được ký nguồn điện có gì? hiệu bằng chữ U. - Hiệu điện thế được  - Đơn vị đo hiệu điện ký hiệu như thế nào? thế là Vôn (V). - Đơn vị đo hiệu điện  - Ngoài ra còn dùng đơn vị thế là gì? milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
  6. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ  I/ Hiệu điện thế:  1mV = 0,001 V  - Giữa hai cực của nguồn = 1: 1000 V điện có một hiệu điện thế.  x mV = x:1000 V  - Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ U.  1kV = 1000 V  - Đơn vị đo hiệu điện  x kV = x.1000 V thế là Vôn (V).  1 V = 0,001 kV  - Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). = 1: 1000 kV  1V = 1000 mV  x V = x:1000 kV  x V = x.1000 mV
  7. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: C1: Hãy quan sát và ghi + giá trị cho các nguồn điện SIZE 220V - sau: 1,5V ❖Pin tròn: 1,5 V ❖Acquy xe máy: 12 V ❖Giữa hai lỗ lấy điện trong 12V nhà: 220 V
  8. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: Một vài giá trị của hiệu điện thế: ➢ Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn. ➢ Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500 000 V. ➢ Tàu hoả chạy điện: 25 000V. ➢ Pin vuông: 9V. ➢ Giữa hai lỗ lấy điện của máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V
  9. Đường dây Bắc - Nam có HĐT 500kV, có tổng chiều dài 1487 km, kéo dài từ Hòa Bình đến TP HCM, có 3437 cột điện sắt thép, đi qua 14 tỉnh thành. 10
  10. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: Làm thế nào để biết giá trị của  II/ Vôn kế: hiệu điện thế là bao nhiêu ? Vậy thiết bị đo hiệu điện thế là  Vôn kế là dụng cụ để đo a gì? hiệu điện thế. b c Hình 25.2 Đồng hồ đo điện đa năng
  11. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: Dùng am pe kế có đo được II/ Vôn kế: hiệu điện thế không? Hay phải  Vôn kế là dụng cụ để đo adùng thiết bị đo điện nào khác? hiệu điện thế. C2: Tìm hiểu vôn kế  1. Trên mặt vôn kế có ghi c chữ V b Hình 25.2 Đồng hồ đo điện đa năng Làm thế nào nhận biết được vôn kế?
  12. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: Dùng am pe kế có đo được II/ Vôn kế: hiệu điện thế không? Hay phải  Vôn kế là dụng cụ để đo adùng thiết bị đo điện nào khác? hiệu điện thế. C2: Tìm hiểu vôn kế  1. Trên bề mặt có ghi chữ V b c 2. Vôn kế dùng kim: Hình 25.2a,b Vôn kế hiện số: Hình 25.2c Hình 25.2 Đồng hồ đo điện đa năng Trong các vôn kế ở Dùng kim hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn Hiện số kế nào hiện số?
  13. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: Dùng am pe kế có đo được II/ Vôn kế: hiệu điện thế không? Hay phải  Vôn kế là dụng cụ để đo adùng thiết bị đo điện nào khác? hiệu điện thế. C2: Tìm hiểu vôn kế  1. Trên bề mặt có ghi chữ V  2. Có hai loại :Vôn kế dùng b c kim,Vôn kế hiện số Hình 25.2 Đồng hồ đo điện đa năng 3. Bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Xác định GHĐ và ĐCNN của các H25.2a 300V 25V vôn kế ghi đầy đủ H25.2b 20V 2,5V vào bảng 1?
  14. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế. C2: Tìm hiểu vôn kế  1. Trên bề mặt có ghi chữ V  2. Có hai loại :Vôn kế dùng kim,Vôn kế hiện số  3. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN  4. Ở các chốt nối dây dẫn của Hình 25.3 vôn kế có ghi dấu dương (+) và dấu âm (-) Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
  15. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: 5 II/ Vôn kế: Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu 1 điện thế. C2: Tìm hiểu vôn kế V 1. Trên bề mặt có ghi chữ V  2. Có hai loại :Vôn kế dùng kim, Vôn kế hiện số  3. Mỗi vôn kế có GHĐ và ĐCNN  4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu dương (+) và 3V 15V dấu âm (-)  5. Vôn kế dùng kim có chốt Hãy nhận biết điều chỉnh kim của vôn kế chốt điều chỉnh kim của vôn kế?
  16. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: Hãy vẽ sơ đồ cho III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực mạch điện hình của nguồn điện khi mạch hở: 25.3 trong đó vôn 1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3 kế được ký hiệu là Vôn kế được ký hiệu là: V V * Vẽ sơ đồ mạch điện k + - V + -
  17. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3 5 2- Kiểm tra xem vôn kế có giới hạn đo bao nhiêu, có phù hợp để đo 2 hiệu điện thế 6V không? V 6V 15V 3V 15V 3V 15V
  18. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3 2- Kiểm tra xem vôn kế có giới hạn đo bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V không? 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 *Lưu ý: Xem trong với các pin còn mới. hình vẽ chốt “+” của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt “-” của vôn kế được mắc với cực nào?
  19. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3 3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. 4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với nguồn 3V 5. Thay nguồn 3V bằng nguồn 6V và làm tương tự như trên.
  20. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 2 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 6V 15V Pin 1 Pin 2 K Pin 1 U = 3V
  21. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 2 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 6V 15V Pin 1 3V 3V Pin 2 K Pin 1 U = 3 V
  22. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 12 V - 3V6V 15V K Pin 2 U = 6 V
  23. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 2 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 6V 15V Pin 1 3V 3V Pin 2 6V 6V K Pin 2 U = 6 V
  24. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:  Kết luận: C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vônSốghi vôntrên ghivỏ trênnguồn vỏ nguồnđiện. điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. C3. So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
  25. IV/ Vận dụng: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a) 1,5V = 1500 mV b) 15000mV =15 V c) 0,4kV = V400 d) 220V = kV0,22
  26. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ? GHĐ 45 V , ĐCNN 1V c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? 3V d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? 42V 28
  27. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C6: Cho ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ là: a) 1,5V ; b) 6V ; c) 12V. và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là: 1) 20V ; 2) 5V ; 3) 10V. Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho. 28
  28. Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ I/ Hiệu điện thế: II/ Vôn kế: III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: IV/ Vận dụng: C6 Vôn kế phù hợp: Nguồn điện có số vôn: 1/ GHĐ 20V a) 1,5V 2/ GHĐ 5V b) 6V 3/ GHĐ 10V c) 12V 28
  29. Củng cố 1. Hiệu điện thế được kí hiệu là gì? Có đơn vị là gì? - Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). 2. Vôn kế là gì? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì? - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. 31
  30. Củng cố 3. Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng? Vì sao? + V + V + a) c) + K K + + + V + b) d) V K K 31
  31. * Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. * Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. * Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) hoặc miliVôn (mA), kiloVon (kV) * Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
  32. - Học thuộc bài. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới: “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”: +Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. +Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước. 33
  33. Cám ơn quý thầy cô và các em học sinh!