Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 22 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

ppt 14 trang thienle22 5110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 22 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_6_tiet_22_bai_18_cau_hoi_va_bai_tap_tong_ke.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 22 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

  1. Tiết 22. Bài 18 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 1. Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ Chuyển động cơ học sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. 2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác. Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô. 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động. s Công thức: v = t
  2. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 4. Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. s Công thức tính vận tốc trung bình: v = tb t 5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh hoạ. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động. 6. Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực.
  3. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 7. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi: a) Vật đang đứng yên? b) Vật đang chuyển động? Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: a) Đứng yên khi vật đang đứng yên. b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8. Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác.
  4. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính. 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. Công thức tính áp suất: p = F Đơn vị áp suất 1Pa = 1N/m2. S 11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? Điểm đặt: vào vật. Phương: thẳng đứng. Chiều: từ dưới lên Độ lớn: FA = d.V (Trọng lượng phần CL bị vật chiếm chỗ)
  5. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. Chìm xuống: dv > dl. Nổi lên: dv < dl. Lơ lửng: dv = dl. 13. Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào? Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời. 14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức ttính công. Đơn vị công. A = F.s Đơn vị công: 1J = 1N.1m
  6. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 15. Phát biểu định luật về công. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 16. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W? Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người hay một máy trong cùng một đơn vị thời gian. Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa trong 1s quạt thực hiện công là 35J 17. Thế nào là bảo toàn cơ năng? Nêu 3 thí dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác. Trong các quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
  7. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG 3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô phương án trả lời mà em cho là đúng. đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng. 1. Hai lực được gọi là cân bằng khi. A. Các môtô chuyển động đối với nhau. A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. Các môtô đứng yên đối với nhau. B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ C. Các môtô đứng yên đối ôtô. lớn. D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt mặt đường. lên một vật. D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đươường thẳng, ngược chiều nhau . 2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị. A. Ngã về phía sau. B. Nghiêng người sang trái. C. Nghiêng người sang phải. D. Xô người về phía trước .
  8. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG 6. Một vật được ném lên cao theo phương 1. Khoanh tròn chử cái đứng trước thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, phương án trả lời mà em cho là đúng. vừa có động năng. 4.Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một A. Khi vật đang đi lên. bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai B. Khi vật đang đi xuống. đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất. vào trong nước thì đòn cân. D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi AA nghiêng về bên phảii xuống. BB nghiêng về bên tráitrái CC vẫn cân bằngng D.nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước. 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không. A. Dùng ròng rọc động. B. Dùng ròng rọc cố định. C. Dùng mặt phẳng nghiêng. D. Cả 3 cách đều không cho lợi về công.
  9. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC 3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô A. ÔN TẬP bổng thấy mình bị nghiêng người sang B. VẬN DỤNG phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang 1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phía nào? phương án trả lời mà em cho là đúng. Lúc đó xe đang được lái sang phía phải. 2. Trả lời câu hỏi. 4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực 1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai và diện tích bị ép. hàng cây bên đường chuyển động theo Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn. này. 5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển Ác-si-mét được tính như thế nào? động tương đối so với ôtô và người trên Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy xe. Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của 2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, vật đó. người ta phải lót tay bằng vải hay cao su. 6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học? Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp a) Cậu bé trèo cây. chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai b) Em học sinh ngồi học bài. dễ dàng hơn. c) Nước ép lên thành bình đựng. d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
  10. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 1. Một người đi xe đạp xuống một cái B. VẬN DỤNG dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dộc, 1. Khoanh tròn chử cái đứng trước xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng phương án trả lời mà em cho là đúng. hẳn. Tính vận tốc trung bình của người 2. Trả lời câu hỏi. đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả 3. Bài tập. đoạn đường. Giải s Ta có: v = tb t AB = s = 100m A 1 Vận tốc trung bình trên quãng đường AB. tAB = t2 = 25s BC = s2 = 50m 100 vAB = = 4(m/s) tBC = t2 = 20s 25 v ; v ; v ? AB BC AC Vận tốc trung bình trên quãng đường BC. 50 v = = 2,5(m/s) B C BC 20 Vận tốc trung bình trên quãng đường AC. 100 + 50 v = = 3.33(m/s) AC 25 + 20
  11. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 2. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích B. VẬN DỤNG tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 1. Khoanh tròn chử cái đứng trước 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên phương án trả lời mà em cho là đúng. mặt đất khi: 2. Trả lời câu hỏi. a) Đứng cả 2 chân. 3. Bài tập. b) Co một chân. P = 10.m = 10.45 = 450N Giải 2 2 P S một chân: 150cm = 0,015m Ta có: p = 2 2 S S hai chân: 300cm = 0.03m p2; p1 ? Áp suất khi đứng cả hai chân. 450 p = = 150 000 (Pa) 2 0,015 Áp suất khi đứng một chân 450 p = = 300 000(Pa) 1 0,030
  12. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 3. M và N là hai vật giống hệt nhau được thả B. VẬN DỤNG vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng 1. Khoanh tròn chử cái đứng trước riêng là d và d như hình vẽ. phương án trả lời mà em cho là đúng. 1 2 2. Trả lời câu hỏi. a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật M và N. 3. Bài tập. b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn? a) Hai vật giống hệt nhau nên PM = PN b) Vì phần thể tích vật ngập trong chất lỏng d và VM = VN . Khi M và N đứng cân bằng 1 trong hai chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét nhiều hơn thể tích vật ngập trong chất lỏng d2 nên V >V . tác dụng lên M và N lần lượt là FAM = PM 1M 2N Mà F = V .d và F = V .d với F = F và FAN = PN Nên Lực đẩy Ác-si-mét tác AM 1M 1 AN 2N 2 v AM AN dụng lên M và N là bằng nhau. Suy ra: d2 > d1. Vậy chất lỏng d2 có trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng d1.
  13. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 5. Một lực sĩ nâng tạ nâng quả tạ nặng 125kg B. VẬN DỤNG lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong 1. Khoanh tròn chử cái đứng trước trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công phương án trả lời mà em cho là đúng. suất là bao nhiêu? 2. Trả lời câu hỏi. Giải 3. Bài tập. Trọng lượng của quả tạ. m = 125kg P = 10.m = 10.125 = 1250(N) h = 70cm = 0,7m Công mà lực sĩ thực hiện t = 0,3s A = P.h = 1250.0,7 = 875(J) P =? W Công suất của lực sĩ: A 875 P = = = 2916,7(W) t 0,3
  14. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A. ÔN TẬP 7) Áp suất tại các điểm cùng nằm trên một mặt B. VẬN DỤNG nằm ngang có tính chất này. C. TRÒ CH I Ô CH Ơ Ử 8) Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ Hàng ngang 9) Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, 1) Tên một loại vũ khí có hoạt động ngược chiều, cùng độ lớn. dựa trên hiện tượng thế năng chuyển thành động năng. C U N G 2) Đặc điểm vận tốc của vật khi vật K H Ô N G Đ Ổ I chịu tác dụng của lực cân bằng. B Ả O T O À N 3)Hai từ dùng để biểu đạt tính chất: C Ô N G S U Ấ T Động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hoá từ Á C S I M É T dạng này sang dạng khác. T Ư Ơ N G Đ Ố I 4) Đại lượng đặc trưng cho khả năng B Ằ N G N H A U sinh công trong 1 giây. D A O Đ Ộ N G 5) Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào chất lỏng. L Ự C C Â N B Ằ N G 6) Chuyển động và đứng yên có tính Từ hàng dọc CÔNG CƠ HỌC chất này.