Bài giảng Toán học 6 - Tuần 35, Bài: Ôn tập cuối năm số học 6

pptx 14 trang Thủy Hạnh 09/12/2023 1420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán học 6 - Tuần 35, Bài: Ôn tập cuối năm số học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_hoc_6_tuan_35_bai_on_tap_cuoi_nam_so_hoc_6.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán học 6 - Tuần 35, Bài: Ôn tập cuối năm số học 6

  1. TUẦN 35 ÔN TẬP CUỐI NĂM SỐ HỌC 6
  2. A. LÝ THUYẾT Các em tự ôn tập toàn bộ kiến thức có trong SGK tập 1, 2. Gồm 3 chương: Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Chương II: SỐ NGUYÊN Chương III: PHÂN SỐ
  3. B. BÀI TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỦ YẾU Dạng: Thực hiện phép tính Dạng: Tìm x Dạng: Toán có lời văn
  4. Dạng toán tìm x 211 4 1) x −= 2)5:13 x = 3210 7 2 1 1 39 x = + : x = 13 3 10 2 7 2 1 5 x = 39 x = + :13 3 10 10 7 39 1 2 6  x = 7 13 3 10 3 2 3 x = 7 3 5 3 3 2 Vậy x = : 7 5 3 3 x  2 9 9 . Vậy 10 10
  5. Dạng toán tìm x 2353 − 3)33,7+−=( x ) 5510 −95 37 3 −53 2 + (33,7x −=) − 10 10 5 10 5 3x = −58 3 −53 4 10 (33,7x −=) − −29 5 10 3x = 10 5 3 −57 (33,7x −=) 5 10 x = :3 −57 3 33,7x −= : −29 1 10 5 x =  5 5 3  3 x = −29 15 33,7x −= Vậy −19 3x = +3,7 2
  6. Dạng toán tìm x 35 1 1 4): x = 2x − = 43 3 6 5 3 1 1 −1 x =  TH 1:2x − TH 2:2x − = 3 4 3 3 6 1 1 5 2x = + −1 1 x = 6 3 2x = + 4 6 3 1 2 −1 2 5 −5 55− 2x = + + =x hoặcx = . Vậyx ; 6 2x = 4 4 44 6 6 6 3 1 2x = 2x = 15 6 6 5) 2x − + = 1 1 36 2x = 1 2 x = :2 6 1 5 1 2x − =1 − x = :2 11 3 x = . 6 2 62 11 1 6 5 = . 1 2x − = − 22 x = 3 12 6 6 1 x = 11 4 Vậyx ; 4 12
  7. Dạng toán tìm x x +−18 3 6) = 7)( x += 1) 27 −+21x 3 3 ( x +1) = 3 ++=−−( xx1) .12.8( ) ( ) ( ) 2 x +1 = 3 ( x +=1) 16 x = 3−1 TH 1:x +=14 x 2 x =4 −1 =3 Vậy 2 TH 2:x +=14 − x =−4 −1 −5 Vậy x − 3; 5
  8. Dạng toán tìm x 5 42 x = 84. 8)250:51 x −= 14 53 4 2 x = 6.5 250x − = 51  5 3 4 x = 30 250x − =17 . 2 5 4 Vậy 250x − = 34 5 4 2 x = 34 +50 5 4 2 x = 84 5 14 x 5 = 84 14 = 84 : x 5
  9. Dạng toán tìm x 12 1737 − 9)20 xx+−= 10)2 −−=x 23 244 3 17 −7 2x − = − 1 2 4 2 x +=0 TH 2: −=20x 4 TH 1: 3 34− 7 2 3 2x − =− 1 2 4 44 x =−0 2x = − 0 2 3 3 41 −1 2 2x − = x = 2x = 4 4 2 3 3 41 3 −41 TH 1:2x − = TH 2:2x − = 2 4 4 x = :2 4 4 41 3 −41 3 2x = + = 4 4 4 1 −38  44 = 2 2x = 4 4 1 −19 = =11 = 3 2 11 −19 −11 x = x = :2 Vậyx ; 2 2 23 −19 1 x = . 11− 19 22 Vậyx ; −19  x = 24 4
  10. Dạng toán có lời văn 4 1. Một thùng dầu chứa 75 lít dầu. Lần thứ nhất lấy ra thùng dầu. 25 Lần thứ 2 lấy ra 5 số dầu còn lại. Lần thứ ba lấy ra 18 lít dầu. Hỏi 9 trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu. Giải 4 Lần thứ nhất lấy ra số lít dầu là: =75 43=12 (lít) 25 Số dầu còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là: 7512−=63 (lít) 5 Lần thứ hai lấy ra số lít dầu là: =63 57 = 35 (lít) 9 Số dầu còn lại sau khi lấy 3 lần là: 75123518−++=( ) 10 (lít) Vậy trong thùng còn lại 10 lít dầu.
  11. Dạng toán có lời văn 5 2. Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh trung bình chiếm 2 8 tổng số học sinh. Số học sinh khá chiếm số học sinh trung bình. 5 Số học sinh còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của Giải trường. 5 Số học sinh trung bình của trường đó là: =1200 5 150=750(học sinh) 8 2 Số học sinh khá của trường đó là: =750 2 150=300 5 (học sinh) Số học sinh giỏi của trường đó là: 1200−( 750 + 300) = 12001050−=150 (học sinh) Vậy số học sinh giỏi của trường đó là 150 học sinh.
  12. Dạng toán có lời văn 3. Một lớp 6 có 40 học sinh gồm 4 loại: giỏi, khá, trung bình, yếu. 3 8 Số học sinh khá bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 60% số học sinh khá. Số học sinh giỏi nhiều hơn số học trung bình là 4 học sinh. TínhGiải số học sinh giỏi và học sinh yếu. 3 Số học sinh khá của lớp đó=40 là:35  =15 (học sinh) 8 60 3 Số học sinh trung bình của lớp60%15 đó= là: 15 =15 ==339 (học sinh) 100 5 Số học sinh giỏi của lớp94 đó+= là:13 (học sinh) Số học sinh yếu của lớp40 đó− (là: 15 + 9 + 13) = 3 (học sinh) Vậy số học sinh yếu của lớp đó là 3 học sinh và học sinh giỏi là 13 học sinh.
  13. Dạng toán có lời văn 4. Một lớp học có 45 học sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra toán, số học 9 sinh đạt điểm giỏi bằng 1 tổng số bài. Số bài kiểm tra khá bằng số 3 10 bài còn lại. Còn lại là số bài đạt điểm trung bình. Tính số bài đạt điểm trung bình. Giải 1 Số bài đạt điểm giỏi là: 45 =15 (bài) 3 Số bài còn lại là: 45−= 15 30 (bài) 9 Số bài đạt điểm khá là: =30 93=27 (bài) 10 Số bài đạt điểm trung bình là: 4515−+=( 27 ) 3 (bài) Vậy số bài đạt điểm trung bình là 3 (bài)
  14. Dạng toán có lời văn 5. Một người đọc hết cuốn sách dày 180 trang trong 3 ngày. Ngày thứ 1 nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc được nửa số trang còn lại. Hỏi 3 ngày thứ ba đọc được bao nhiêu trang? Giải 1 Ngày thứ nhất đọc được số trang là: 180 = 60 (trang) 3 Số trang còn lại là: 180−= 60 120 (trang) Ngày thứ hai đọc được số trang là: 120 : 260= (trang) Ngày thứ ba đọc được số trang là: 1806060−+=( ) = 60 (trang) Vậy ngày thứ ba đọc được số trang là 60 trang.