Bài giảng Toán 5 - Luyện tập - GV: Nguyễn Thị Thuỳ Nhiên

ppt 23 trang thienle22 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Luyện tập - GV: Nguyễn Thị Thuỳ Nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_5_luyen_tap_gv_nguyen_thi_thuy_nhien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Luyện tập - GV: Nguyễn Thị Thuỳ Nhiên

  1. LỚP TẬP HUẤN CỦA INTEL
  2. Môn : TOÁN LỚP NĂM Bài : Luyện tập Giới thiệu Mục tiêu Các hoạt động
  3. Tên bài : Vận tốc Môn Toán – lớp Năm (chương trình HKII). Được phân phối dạy trong 1 tiết – thời lượng 40 phút. Nguồn tài nguyên sử dụng: - SGK, SGV Toán. - Tranh ảnh.
  4. Củng cố về cách tính vận tốc (của một chuyển động đều) Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
  5. Vận dụng các phương pháp học tập lấy HS làm trung tâm của thế kỉ 21 Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức nhằm đạt mục tiêu 1.  60% hoạt động tự tìm hiểu.  20% hoạt động thảo luận  20% hoạt động chia sẻ (thông tin, cung cấp nói, trao đổi)
  6. Vận dụng các phương pháp học tập lấy HS làm trung tâm của thế kỉ 21 Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức nhằm đạt mục tiêu 2. 30% thảo luận. Rèn kĩ năng: biết lắng 30% chia sẻ. nghe, nói, đặt câu hỏi, 20% vận dụng thu thập thông tin, trao đổi, phản hồi ý kiến, 10% tự khám phá vận dụng và đánh giá. 10% đánh giá.
  7. Giải bài tập 1 Mục tiêu: HS biết tính thời gian đi và vận dụng công thức tính vận tốc để giải. Phương pháp: Trực quan, động não, thực hành. Hình thức: cá nhân
  8. Qua hoạt động HS biết vận dụng những kiến thức đã học để tự khám phá.
  9. Các bước tiến hành:  HS quan sát đề toán.  HS phân tích bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?  HS làm vào vở, đổi vở sửa bài.  HS nêu lại cách thực hiện bài toán.
  10. 180 km A B 7 giờ 10 giờ 45 phút V : ? Km / g
  11. Thời gian ô tô đi từ A đến B : 10 giờ 45 phút – 7 giờ = 3 giờ 45 phút Đổi : 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Vận tốc của ô tô là : 180 : 3,75 = 48 (km/giờ) Đáp số : 48 (km/giờ)
  12. Giải bài tập 2 Mục tiêu: HS biết tính thời gian đi mà trong đó có thời gian nghỉ và vận dụng công thức tính vận tốc để giải. Phương pháp: Trực quan, động não, thảo luận, thực hành. Hình thức: nhóm đôi, cá nhân
  13. Qua hoạt động HS có thể trao đổi, chia sẻ, vận dụng những kiến thức đã học để tự khám phá.
  14. Các bước tiến hành:  HS quan sát đề toán.  HS phân tích bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?  HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra cách giải rồi làm vào vở.  HS nêu lại cách thực hiện bài toán.
  15. 36 km Sài Biên Hoà Gòn 8 giờ Nghỉ 20 phút
  16. 36 km Sài Biên Hoà Gòn 8 giờ Nghỉ 20 10 giờ 44 phút phút V : ? Km / g
  17. Thời gian người đó đi từ Sài Gòn đến Biên Hoà là 10 giờ 44 phút – 8 giờ – 20 phút= 2 giờ 24 phút Đổi : 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ Vận tốc của người đó là : 36 : 2,4 = 15 (km/giờ) Đáp số : 15 (km/giờ)
  18. Giải bài tập 3 Mục tiêu: Rèn cho HS biết phân tích, tổng hợp và củng cố công thức tính vận tốc. Phương pháp: Trực quan, động não, thảo luận, thực hành. Hình thức: nhóm, lớp.
  19. Qua hoạt động HS phân tích, tư duy để giải bài toán.
  20. Các bước tiến hành:  HS quan sát đề toán.  HS phân tích bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?  HS thảo luận nhóm 4.  HS nêu lại cách thực hiện bài toán.
  21. 140 km Tỉnh A Tỉnh B
  22. 140 km 56 km Tỉnh A Tỉnh B Sau 2 giờ 20 phút V ôtô : ? Km / g V xe buýt: ? Km / g
  23. Đổi : 2 giờ 20 phút = Quãng đường xe ô tô đã đi là : 140 – 56 = 84 (km) Vận tốc của xe ô tô là : 84 : = 36 (km/giờ) Vận tốc của xe buýt là : 56 : = 24 (km/giờ) Đáp số : Ôâ tô : 36 (km/giờ) Xe buýt : 24 (km/giờ)