Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Tuần 25: Cửa sông - Năm học 2021-2022

ppt 14 trang Thủy Bình 12/09/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Tuần 25: Cửa sông - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_tap_doc_tuan_25_cua_song_nam_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Tuần 25: Cửa sông - Năm học 2021-2022

  1. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022 Tâp̣ đoc̣ Cửa sông
  2. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022 Tâp̣ đoc̣ Cửa sông Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh ?
  3. Cửa sông Là cửa nhưng khôngkhông thenthen khóakhoá Nơi cá đối vào đẻ trứng Cũng không khép lại bao giờ Nơi tôm rảo đến búng càng MênhMênh môngmông một vùng sóng nước Cần câu uốn cong lưỡi sóng Mở ra baobao nỗinỗi đợiđợi chờ.chờ. Thuyền ai lấp loá đêm trăng. Nơi những dòng sông cần mẫn Nơi con tàu chào mặt đất Gửi lại phù sa bãi bồi Còi ngân lên khúc giã từ Để nước ngọt ùa ra biển Cửa sông tiễn người ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi. Mây trắng lành như phong thư. Nơi biển tìm về với đất Dù giáp mặt cùng biển rộng Bằng con sóng nhớ bạc đầu Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Chất muối hoà trong vị ngọt Lá xanh mỗi lần trôi xuống Thành vùng nước lợ nông sâu. Bỗng nhớ một vùng núi non Quang Huy
  4. Tâp̣ đoc̣ : CỬ A SÔNG (Quang Huy) Từ khó Cách ngắt nhịp thơ: Là cửa nhưng không then khoá then khóa Cũng không khép lại bao giờ cần mẫn Mênh mông một vùng sóng nước tôm rảo Mở ra bao nỗi đợi chờ. lấp lóa Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi.
  5. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Cửa sông: nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác
  6. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG Giải nghĩa từ khó (Quang Huy) Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông, ven biển.
  7. Tâp̣ đoc̣ : CỬ A SÔNG (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Sóng bạc đầu: sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa.
  8. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Tôm rảo: một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài.
  9. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG (Quang Huy) Tìm hiểu bài 1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? - Là cửa nhưng không then khóa Cũng không khép lại bao giờ Cách giới thiệu ấy có gì hay ? - Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác cửa bình thường, giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
  10. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG (Quang Huy) Luyện đọc Tìm hiểu bài 2. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ? - Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ. - Là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng. - Là nơi biển cả tìm về với đất liền. - Là nơi nước ngọt của sông hòa với nước mặn của biển tạo thành vùng nước lợ. - Là nơi cá tôm hội tụ, thuyền câu lấp lóa đêm trăng. - Là nơi tàu chào mặt đất. - Là nơi tiễn người ra khơi.
  11. Tâp̣ đoc̣ : CỬ A SÔNG (Quang Huy) Luyện đọc Tìm hiểu bài 3. Tìm hình ảnh được nhân hóa ở khổ thơ cuối? Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Bỗng nhớ một vùng núi non. Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ? - Cửa sông không quên cội nguồn.
  12. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG (Quang Huy) Luyện đọc Tìm hiểu bài 4. Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn nói lên điều gì? *Nội dung: Qua h×nh ¶nh cöa s«ng, t¸c gi¶ muèn ca ngîi nghĩa tình thuû chung, biết nhớ cội nguồn.
  13. Tâp̣ đoc̣ CỬ A SÔNG (Quang Huy) ? Em hãy nhắc lại nội dung của bài học hôm nay ? *Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài: “Nghĩa thầy trò”.
  14. Chào các em