Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?

ppt 16 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 1140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_4_bai_luyen_tap_ve_cau_ke_ai_lam_gi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?

  1. Luyện tập về câu kể: Ai làm gì?
  2. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Theo Hà Đình Cẩn
  3. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: 1 2 Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. 3 Một số chiến sĩ thả câu. 4 Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. 5 Bỗng biển có tiếng động mạnh. 6 Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. 7 Theo Hà Đình Cẩn
  4. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
  5. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Theo Hà Đình Cẩn
  6. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Một số chiến sĩ thả câu. - Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. - Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
  7. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN
  8. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN - Một số chiến sĩ thả câu. CN VN
  9. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN - Một số chiến sĩ thả câu. CN VN -Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. CN VN
  10. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN - Một số chiến sĩ thả câu. CN VN -Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. CN VN -Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. CN VN
  11. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN - MộtMột sốsố chiếnchiến sĩsĩ thả câu. CN VN -Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. CN VN -Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. CN VN
  12. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN - Một số chiến sĩ thảthả câu.câu. CN VN -Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. CN VN -Cá heo gọigọi nhaunhau quâyquây đếnđến quanhquanh tàutàu nhưnhư đểđể chiachia vui.vui. CN VN
  13. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. CN VN - Một số chiến sĩ thảthả câu.câu. CN VN -Một số khác quâyquây quầnquần trêntrên boongboong sau,sau, caca hát,hát, thổithổi sáo.sáo. CN VN -Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. CN VN
  14. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Tàu chúng tôi buông buông neo neo trong trong vùng vùng biển biển Trường Trường Sa. Sa. CN VN - Một số chiến sĩ thảthả câu.câu. CN VN - Một số khác quâyquâyquây quần quầnquần trên trêntrên boong boongboong sau, sau,sau, ca caca hát, hát,hát, thổi thổithổi sáo. sáo.sáo. CN VN - Cá heo gọi gọi nhau nhau quây quây đến đến quanh quanh tàu tàu như như để để chia chia vui. vui. CN VN
  15. Bài 1: Tìm các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng kiểu câu kể: Ai làm gì?