Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 25, Bài 6: Văn bản “Truyện Kiều” của Nguyễn Du - Trường THCS Tam Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 25, Bài 6: Văn bản “Truyện Kiều” của Nguyễn Du - Trường THCS Tam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_6_tiet_25_van_ban_truyen_kieu_cu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 25, Bài 6: Văn bản “Truyện Kiều” của Nguyễn Du - Trường THCS Tam Giang
- * Kiểm tra. Nêu hình ảnh của người anh hùng Nguyễn Huệ qua văn bản “ Hoàng Lê nhất thống chí”?
- Tîng NguyÔn Du
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: - Cha: Nguyễn Nghiễm: Đỗ tiến sỹ, là tể tướng, giỏi văn chương. Nguyễn Du ( 1765 - 1820) - Mẹ: Trần Thị Tần: Giỏi - Tên chữ: Tố Như thơ phú, quan họ, đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc - Tên hiệu: Thanh Hiên - Các anh: Đều học giỏi, - Quê : Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà đỗ đạt, làm quan to. Tĩnh. NêuÔng nhữngsinh trưởng nét chínhtrong mộtvề gia Nguyễnđình như Du? thế nào?
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: - Sinh ra trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn chương. - Ông thừa hưởng sự giàu sang phú quý, có điều kiện học hành.
- Mé NguyÔn Du ngày nay Quê hương Tiên Điền 6 Nói Hång LÜnh Dßng S«ng Lam
- §Òn thê NguyÔn NghiÔm Xø Kinh B¾c- Quª mÑ NguyÔn Du Quê hương Thái Bình –nơi Nguyễn 7 Du đã từng sống -Năm 1813 đi sứ sang Trung Quốc
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: Tất cả biến cố trên tác động vào - Chế độ PK khủng hoảng trầm trọng, các tình cảm, nhận thức của tác giả, tập đoàn Lê- Trịnh, Trịnh- Nguyễn chém giết lẫn nhau. 2. Thời đại: ông hướng ngòi bút của mình vào - Cuối thế kỉ XVIII đầu TK XIX, hiện thực:- Nông dân nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi, đỉnh cao là PT Tây Sơn là thời kì lịch sử có nhiều biến “ Trải qua một cuộc bể dâu. động dữ dội. Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã Những điều trông thấy mà đau đớn hội. lòng” Ông sinh ra và sống trong thời đại có gì đặc biệt ?
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: - Lúc nhỏ: 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh là Nguyễn Khản. 1. Gia đình: - Trưởng thành: 2. Thời đại: + Khi thành Thăng Long bị dốt, tư dinh 3. Cuộc đời: bị cháy, Nguyễn Du phải lưu lạc ra đất Bắc ( Thái Bình) 10 năm. - Cuộc đời của ông chìm nổi gian + Từ một cậu ấm cao sang danh gia truân, vốn sống phong phú sâu rộng. vọng tộc, từ một viên quan nhỏ phải sống nhờ -> tâm trạng ngơ ngác buồn -Là người có trái tim nhân hậu, cảm chán. thông, yêu thương con người. + Ông có chống lại Tây Sơn nhưng không thành.Hãy nêu tiểu sử + Ra làm quan triều Nguyễn, mất khi của Nguyễn chuẩn bị đi sứ sang TQ lần 2.Du ?
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: 1. Gia đình: * Chữ Hán: 3 tập (243 bài) 2. Thời đại: - Thanh Hiên thi tập, 3. Cuộc đời: - Nam Trung tạp ngâm, * Chữ Nôm: 4. Sự nghiệp văn chương: - Bắc hành tạp lục - Nổi tiếng nhất là Truyện Kiều - Văn chiêu hồn * Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ.Nêu sự nghiệp văn học của Nguyễn Du?
- NguyÔn Du lµ con ngêi cã tr¸i tim giµu yªu th¬ng. ChÝnh nhµ th¬ ®· tõng viÕt trong TruyÖn KiÒu: “Ch÷ t©m kia míi b»ng ba ch÷ tµi”. Méng Liªn §êng trong lêi tùa TruyÖn KiÒu còng ®Ò cao tÊm lßng cña NguyÔn Du ®èi víi con ngêi, víi cuéc ®êi: “Lêi v¨n t¶ ra nh m¸u ch¶y ë ®Çu ngän bót, níc m¾t thÊm ë trªn tê giÊy, khiÕn ai ®äc ®Õn còng ph¶i thÊm thÝa, ngËm ngïi, ®au ®ín ®Õn ®øt ruét Cô Tè Nh dông t©m ®· khæ, tù sù ®· khÐo, t¶ c¶nh ®· hÖt, ®µm t×nh ®· thiÕt. NÕu kh«ng ph¶i cã con m¾t tr«ng thÊu c¶ s¸u câi, tÊm lßng nghÜ suèt c¶ ngh×n ®êi th× tµi nµo cã c¸i bót lùc Êy.”
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: - Dựa theo cốt truyện “ Kim Vân II. TRUYỆN KIỀU: Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài 1. Nguồn gốc: Nhân nhưng phần sáng tạo là rất lớn. Lúc đầu có tên “Đoạn trường tân thanh”. + Tác giả đã tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện và nhân vật.- Gồm 3254 câu thơ lục bát kể về 15 năm lưu lạc của Thuý Kiều. + Sáng tạo nghệ thuật tự sự, kể chuyện bằng thơ, nghệ thuật xây dựng nhân vật, tả cảnh thiên nhiênHãy nêu nguồn gốc của TK?
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: “Kim Vân Kiều Truyện” II. TRUYỆN KIỀU: của Thanh Tâm Tài Nhân 1. Nguồn gốc: Kim V©n KiÒu TruyÖn (B¶n cæ ) Tái bản 13
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: Phần 2. Gia biến vPhần 1. Gặp gỡ và đính ước:à lưu lạc: II. TRUYỆN KIỀU: Phần 3. Đoàn tụ: 1. Nguồn gốc: - Bán mình cứu cha- Gia thế, tài sản 2. Tóm tắt: 3 phần - gặp lại người xưa. Vào tay họ Mã - Gặp gỡ Kim Trọng - Mắc lừa Sở Khanh, vào lầu xanh lần 1 Phần 1. Gặp gỡ và đính ước - Gặp gỡ và làm vợ Thúc Sinh, bị Hoạn - Đính ước thề nguyền Phần 2. Gia biến và lưu lạc Thư đày đoạ Phần 3. Đoàn tụ - Vào lầu xanh lần hai, gặp Từ Hải - Mắc lừa Hồ Tôn Hiến - Nương nhờ cửa phật Hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm ?
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: Giá trị hiện thực : Giá trị nhân đạo: II. TRUYỆN KIỀU: - Phản ánh hiện - Đề cao tài năng, 1. Nguồn gốc: thực một xã hội nhân phẩm và khát 2. Tóm tắt: bất công, tàn bạo. vọng chân chính Qua việc tóm tắt 3. Giá trị của tác phẩm: -Niềm thương cảm - Phản ánh số ngắn gọn tác phẩm, a. Giá trị nội dung: trước số phận bi phận bi kịch của em thấy TK có Giá trị hiện thực : những kịch giá trị gì? con người. Giá trị nhân đạo: - Lên án, tố cáo thế lực xấu xa
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU: II. TRUYỆN KIỀU: Giá trị nghệ thuật: 1. Nguồn gốc: 2. Tóm tắt: - Thành công ở các phương diện : ngôn ngữ, thể loại, 3. Giá trị của tác phẩm: kết cấu,Những nghệ thuật giá tựtrị sự nghệ thuật đặc sắc của a. Giá trị nội dung: - Miêu tả nhântruyện vật .Kiều? Giá trị hiện thực: - Miêu tả thiên nhiên. Giá trị nhân đạo: - Ngôn ngữ văn học dân tộc đạt đến đỉnh cao rực rỡ. b. Giá trị nghệ thuật:
- - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc, tạo ra những - Tả Mã Giám Sinh : “Quá niên trạc ngoại tứ tuầnmẫu người với những tính cách tiêu biểu cho cái đẹp, cái “ Dưới trăng quyên đã gọi hè xấu, cái thiện, cái ác trong xã hội phong kiến suy tàn, Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông” Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh baothối nát. “ Cỏ non xanh tận chân trời . Ghế trên ngồi tót sỗ sàng ” - Nghệ thuật tự sự, hấp dẫn, cảm động, tạo ra những Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” - Tả Tú bà : “Thoắt trông nhờn nhợt màu datình huống, những bi kịch. Lúc miêu tả, lúc tả cảnh ngụ tình, lúc đối thoại, câu chuyện về nàng Kiều diễn biến qua “Long lanh đáy nước in trời Ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao”.trên ba nghìn câu thơ liền mạch.Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng” - Tả Sở Khanh : “Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng - Ngôn ngữ thi ca: Nguyễn Du đã kết hợp tài tình giữa ngôn ngữ bác học, sử dụng điển tích, thi liệu văn học cổ “Sầu đông càng lắc càng đầy Mặt mo đã thấy ở đâu dẫn vào”.Trung Hoa với ca dao, tục ngữ, thành ngữ nâng lên Ba thu dọn lại một ngày dài ghê” - Tả Hồ Tôn Hiến : “Nghe càng đắm ngắm càng saythành một ngôn ngữ văn chương trong sáng, trau chuốt, mượt mà, mẫu mực. Cho đến nay chưa có nhà thơ Việt “Người xuống ngựa, kẻ chia bào Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình”.Nam nào viết thơ lục bát trên ba nghìn câu hay bằng Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san” Nguyễn Du.
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU 7 kỷ lục Việt5 Nam. kỷ lục thế giới 1. Là tác phẩm đã đưa một nhà thơ lên hàng danh nhân văn hoá thế giới. 1. Truyện Kiều là quyển sách duy nhất 2. Là cuốn sách duy nhất không phải viết ra để bói mà người dân vẫn trên thế giới có được hiện tượng chắp nhặt những câu thơ ở các chỗ khác dùng bói, được ông Phạm Đan Quế trình bày riêng thành quyển: Bói Kiều như một nét văn hoá. nhau để thành nhiều bài thơ mới. 2. Là thi phẩm dài có nhiều bản dịch 3. Là quyển sách có được hiện tượng vịnh Kiều với hàng ngàn bài thơ nhất ra cùng một ngoại ngữ. vịnh. 3. Là thi phẩm có nhiều người viết về 4. Bộ phim đầu tiên của Việt Nam ra đời năm 1924 tại Hà Nội mang tên phần tiếp theo nhất trên thế giới. Kim Vân Kiều. 4. Là cuốn sách duy nhất trên thế giới 5. Thi phẩm có sách đề cập đến nhiều nhất với hàng trăm cuốn. mà người ta có thể đọc ngược từ cuối 6. Là quyển sách gây nhiều giai thoại nhất. lên đến đầu. 7. Là cuốn sách được viết và đóng thành Truyện Kiều độc bản bằng chữ 5. Cuốn sách duy nhất trên thế giới quốc ngữ nặng nhất ở VN do nhà thư pháp Nguyễn Đình thực hiện, nặng tạo ra quanh nó cả một loạt những loại 50kg, trên khổ giấy 1m x 1,6m, hiện trưng bày tại Khu di tích Nguyễn Du hình văn hoá. huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Thảo luận nhóm: GIỐNG NHAU : KHÁC NHAU : - Vũ Nương là nạn nhân của chế độ phong kiến nam quyền bất - Đều khát vọng về tự do công lí, về tình yêu, về hạnh phúc.công. Bi kịch xảy ra chủ yếu là bi kịch về gia đình bởi thói ghen Hãy so sánh cuộc đời của Vũ Nương tuông, ích kỉ, sự hồ đồ, vũ phu của người chồng. Trong đó có (Chuyện - Nhưng là nạn nhân của xã hội bất công, tàn bạo, cùng có số ngườichiến tranh ngăn cách. con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ) và cuộc đời của Thuý Kiều - Thuý Kiều là nạn nhân của xã hội đồng tiền bạc ác. Đồng tiền phận bi kịch về cuộc đời.(Truyện Kiều của Nguyễn Du)? - Đều tượng trưng cho vẻ đẹp của người phụ nữ về tài sắc, về đã làm mất đi tình nghĩa con người. trí tuệ thông minh, về lòng hiếu thảo, sự thuỷ chung, trái tim yêu thương và lòng nhân hậu. - Đều tìm đến cái chết để giải mọi nỗi oan ức, để giải thoát cuộc đời đầy đau khổ, oan nghiệt của mình.
- Bằng trí nhớ của mình em hãy vẽ lại nội dung bài học theo bản đồ tư duy?
- Tiết 25, Văn bản: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU Hướng dẫn về nhà: 1. Tóm tắt Truyện Kiều 2. Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm 3. Chuẩn bị bài “ Chị em Thuý Kiều”