Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu (Bản chuẩn kĩ năng)

ppt 27 trang nhungbui22 10/08/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu (Bản chuẩn kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_58_on_luyen_ve_dau_cau_ban_chua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu (Bản chuẩn kĩ năng)

  1. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Ân Thi Trường THCS Xuân Trúc Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Hà
  2. KiÓm tra bµi cò
  3. KiÓm tra bµi cò Câu 1: Dấu ngoặc kép có những tác dụng gì ? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí, . . . Dẫn trong câu văn. D. Cả ba nội dung trên.
  4. KiÓm tra bµi cò Câu 2 - Đọc câu sau: Nhân vật “lão Hạc” trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương. Nêu nhận xét của em về việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên? ĐÁP ÁN Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.
  5. Tiết 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU Em hãy kể tên những dấu câu đã học ở lớp 6, 7, 8 ? ?
  6. Những dấu câu đã học ở lớp 6 1 Dấu chấm ( . ) 2 Dấu chấm hỏi ( ? ) 3 Dấu chấm than ( ! ) 4 Dấu phẩy ( , )
  7. Những dấu câu đã học ở lớp 7 1 Dấu chấm phẩy ( ; ) 2 Dấu chấm lửng ( ) 3 Dấu gạch ngang ( - ) 4 Dấu gạch nối ( - )
  8. Những dấu câu đã học ở lớp 8 1 Dấu ngoặc đơn ( ) 2 Dấu hai chấm ( : ) 3 Dấu ngoặc kép “ ”
  9. Tiết 58 ÔN LUYỆN DẤU CÂU I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU Thảo Luận Nhóm
  10. Thảo Luận Nhóm Những dấu câu đã học. - Dấu chấm - Dấu chấm hỏi Lớp 6 ( Nhóm I ) - Dấu chấm than - Dấu phẩy - Dấu chấm phẩy - Dấu chấm lửng Lớp 7 ( Nhóm II ) - Dấu gạch ngang - Dấu gạch nối - Dấu ngoặc đơn ( Nhóm III ) - Dấu hai chấm Lớp 8 - Dấu ngoặc kép.
  11. BẢNG THỐNG KÊ DẤU CÂU STT DẤU CÂU CÔNG DỤNG VÍ DỤ 1 Dấu chấm ( . ) 2 Dấu chấm hỏi ( ? ) Dấu chấm than ( ! 3 ) .
  12. I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 1.Bảng thống kê dấu câu ở lớp 6: DẤU CÂU CÔNG DỤNG - Dùng kết thúc câu trần thuật. - Dấu chấm (.) Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm. - Dùng kết thúc câu nghi vấn. - Dấu hỏi (?) Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa? - Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán. - Dấu chấm than (!) Ví dụ: A! Mẹ đã về! - Dùng phân cách thành phần bộ phận câu: - Dấu phẩy (,) Ví dụ: Chào mào, sáo sậu, sáo đen Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống
  13. I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 2.Bảng thống kê dấu câu ở lớp 7: DẤU CÂU CÔNG DỤNG - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. - Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quảng. - Dấu chấm lửng ( ) - Giảm nhịp điệu câu văn hài hước dí dỏm. Ví dụ: Bẩm Quan lớn Đê vỡ mất rồi! - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong - Dấu chấm phẩy (;) một phép liệt kê phức tạp. Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
  14. I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 2.Bảng thống kê dấu câu ở lớp 7: DẤU CÂU CÔNG DỤNG - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Dấu gạch ngang (-) - Biểu thị sự liệt kê. - Nối các từ nằm trong liên danh. Ví dụ: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu - Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều - Dấu gạch nối ( - ) tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang (Dấu gạch nối không phải là một dấu câu nó chỉ quy định về chính tả) Ví dụ: - Va-ren - Đôn-ki-hô-tê
  15. I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU 3.Bảng thống kê dấu câu ở lớp 8: DẤU CÂU CÔNG DỤNG - Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích. - Dấu ngoặc đơn ( ) Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) Nhà Cách Mạng lỗi lạc của dân tộc. - Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. - Dấu hai chấm (:) - Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất - Đánh dấu từ ngư, câu, trong đoạn dẫn trực tiếp. - Dấu ngoặc kép (“ ”) - Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tập san dẫn trong câu văn. Ví dụ: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời
  16. ÔN LUYỆN DẤU CÂU II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU : Ví dụ 1: 1. Bảng thống kê dấu câu ở lớp 6: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em Ví dụ trên thiếu dấu 2. Bảng thống kê vô cùng xúc động . T t rong xã Víngắt dụ câunày ở mắc chỗ nào?lỗi gì dấu câu ở lớp 7: Nênvề dùng dấu dấu câu? gì để 3.Bảng thống kê hội cũ, biết bao nhiêu người kết thúc ở chỗ đó ? dấu câu ở lớp 8: nông dân đã sống nghèo khổ II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ cơ cực như Lão Hạc DẤU CÂU 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc: 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: Ví dụ 2: Dùng dấu chấm 2. Dùng dấu ngắt trongVí dụ từnày này mắc là đúnglỗi gì câu khi câu đã kết hay sai? Vì sao? thúc: Thời còn trẻ, học ở về dấu câu? Chỗ này nên dùng trường này ., Ôông là dấu gì? học sinh xuất sắc nhất.
  17. ÔN LUYỆN DẤU CÂU 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU : Ví dụ 3: Câu này thiếu dấu gì 1. Bảng thống kê đểCâu phân này biệt mắc ranh giớilỗi dấu câu ở lớp 6: giữa các thành phần 2. Bảng thống kê Cam quýt bưởi xoài là đặc đồnggì về chức? dấu Hãy câu? đặt dấu câu ở lớp 7: , , , dấu đó vào cho thích 3. Bảng thống kê sản của vùng này. dấu câu ở lớp 8: hợp. II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu: DẤU CÂU Ví dụ 4: 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết Quả thật, tôi không Đặt dấu “?” ở cuối câu thúc: 1Câu & dấu này chấm mắc ở cuối lỗi 2. Dùng dấu ngắt biết nên giải quyết vấn câu 2 trong đoạn văn câu khi câu đã kết gì về dấu câu? thúc: đề này như thế nào và này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó 3. Thiếu dấu thích bắt đầu từ đâu? . Anh có hợp để tách các bộ nên dùng dấu gì? phận của câu khi thể cho tôi một lời cần thiết: khuyên không . Đừng 4. Lẫn lộn công ? dụng của các dấu bỏ mặc tôi lúc này. câu:
  18. * GHI NHỚ Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu ? CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU - Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc - Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
  19. III. LUYỆN TẬP Bµi tËp 1: Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau: Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . ) Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) ( - ) A ( !) Thầy đã về ( !) A ( !) Thầy đã về ( !) Mặt kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( . ) Ngoài đình ( , ) mỏ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng (, ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) ( - ) Thế nào (? ) Thầy em có mệt lắm không (? ) Sao chậm về thế (? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! ) ( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
  20. Bài tập 2 Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn Ví dụ này mắc lỗi là: “Anh phải làm xong bài tập chiều nay.”. gì về dấu câu? a. Sao mãi tới giờ anh mới về ?, M m ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là : “ A a nh phải làm xong bài tập chiều nay.”. ➔ Lẫn lộn công dụng của các dấu. ?
  21. Bài tập 2 Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất. nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậyVí có dụ câu này tục mắc ngữ lỗi lá lành đùm lá rách gì về dấu câu? b) Từ xưa , trong cuộc sống lao động và sản xuất ., nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy , có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách ”. ➔ Lỗi dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc và thiếu dấu thích hợp để tách? các bộ phận của câu khi cần thiết.
  22. Chữa lỗi về dấu câu cho đoạn văn sau: c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng ., Nnhưng tôi vẫn không quênVí dụđược này nhữngmắc lỗi kỉ niệm êm đềm thời học sinh. gì về dấu câu? ➔ Lẫn lộn công dụng của các dấu. ?
  23. Tiết 58 ÔN LUYỆN DẤU CÂU Luyện tập Lỗi thường gặp về dấu câu Vận dụng kiến Bảng thống kê dấu câu thức lý thuyết vào 1. Thiếu dấu ngắt câu việc: 1. Dấu chấm khi câu đã kết thúc - Sử dụng đúng 2. Dấu chấm hỏi các dấu câu khi 3. Dấu chấm than 2. Dùng dấu ngắt câu tạo lập văn bản. 4. Dấu phẩy khi câu chưa kết thúc - Phát hiện ra 5. Dấu chấm phẩy những lỗi về dấu 3. Thiếu dấu thích hợp 6. Dấu chấm lửng câu & sửa lỗi. 7. Dấu gạch ngang để tách các bộ phận của câu khi cần thiết 8. Dấu gạch nối 9. Dấu ngoặc đơn 4. Lẫn lộn công dụng 10. Dấu hai chấm của các dấu câu 11. Dấu ngoặc kép.
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Nắm vững nội dung bài học để sử dụng đúng công dụng của các dấu câu. Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết. Ôn tập kĩ chuẩn bị cho kiểm tra HKI. * Ôn tập lại nội dung kiến thức phần tiếng Việt từ đầu năm học đến bài “ Ôn luyện về dấu câu” chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt.
  25. Tr©n träng c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh!