Bài giảng Ngữ văn lớp 7 - Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

ppt 36 trang thienle22 5370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 7 - Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_song_chet_mac_bay_pham_duy_ton.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 7 - Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

  1. SỐNG CHẾT MẶC BAY GV thực hiện:
  2. TIẾT II. Phân tích văn bản Phạm Duy Tốn 1. Bức tranh hiện thực a.Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình *Cảnh ngồi đê * Cảnh trong đình - Thời gian: Gần một giờ đêm. - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm tã, nước dâng cao. - Quang cảnh : Nhốn nháo,căng thẳng (tiếng trống ,ốc thổi,tiếng người ) -Người dân: Vật vả với mưa, giĩ, đĩi rét kiệt sức. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, →Cảnh thảm hại đáng thương.
  3. Thưa rằng: Đang ở trong đình kia , cách đĩ chừng bốn năm trăm thước thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, cĩ một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lơng, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đĩm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khĩi bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuơi ngà, nào ống vơi chạm, ngối tai, ví thuốc, quản bút, tăm bơng trơng mà thích mắt.
  4. TIẾT II. Phân tích văn bản Phạm Duy Tốn 1. Bức tranh hiện thực a.Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình *Cảnh ngồi đê * Cảnh trong đình - Thời gian: Gần một giờ đêm. - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm tã, nước dâng cao. - Quang cảnh : Nhốn nháo,căng thẳng (tiếng trống ,ốc thổi,tiếng người ) -Người dân: Vật vả với mưa, giĩ, đĩi rét kiệt sức. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, →Cảnh thảm hại đáng thương.
  5. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình . Cảnh ngồi đê . Cảnh trong đình - Thời gian: Gần một giờ đêm - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm - Địa điểm: Trong đình. tã, nước dâng cao. ->Rất vững chắc - Quang cảnh: Nhốn nháo căng thẳng (tiếng trống ,ốc thổi,tiếng người ) - Hình ảnh người dân: Vật vã với mưa ,giĩ ,đĩi rét kiệt sức. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, → Cảnh thảm hại đáng thương.
  6. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình . Cảnh ngồi đê . Cảnh trong đình - Thời gian: Gần một giờ đêm -Địa điểm: Trong đình - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm tã, nước dân cao. ->Rất vững chắc. -Quang cảnh: Nhốn nháo, -Khơng khí: Nghiêm trang, nhàn nhã. căng thẳng (tiếng trống ,tiếng người ) - Hình ảnh người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đĩi rét kiệt sức. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, → Cảnh thảm hại đáng thương.
  7. Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đĩ chừng bốn năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, cĩ một người quan phụ mẫu,mẫu uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
  8. Tay trái Chân dựa vào phải duỗi gối xếp. thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Ngồi uy nghi chễm chện.
  9. 1. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình . Cảnh ngồi đê . Cảnh trong đình - Thời gian:. Gần một giờ -Địa điểm: Trong đình đêm -> Rất vững chãi - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm - Khơng khí: Nghiêm trang tã, nước dâng cao. nhàn nhã -Quang cảnh: Nhốn nháo - Quan phụ mẫu :Dáng ngồi - căng thẳng (tiếng trống ,ốc uy nghi, chễm chện ,rất oai thổi,tiếng người ) vệ -. Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đĩi rét kiệt sức. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, → Cảnh thảm hại đáng thương.
  10. Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đĩ chừng bốn năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, cĩ một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lơng, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đĩm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn,phèn để trong khaykhay khảm,khảm khĩi bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc,bạc nào đồng hồ vàngvàng, nào dao đuơiđuơi ngàngà, nào ống vơi chạmchạm, ngối tai, ví thuốc, quản bút, tăm bơng trơng mà thích mắt.
  11. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình . Cảnh ngồi đê . Cảnh trong đình - Thời gian: Gần một giờ đêm - Địa điểm: Trong đình ->Rất - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm vững chãi tã, nước dân cao. - Quang cảnh;Nhốn nháo căng - Khơng khí: Nghiêm trang thẳng (tiếng trống ,ốc thổi,tiếng nhàn nhã. người ) - Hình ảnh người dân: Vật vã - Quan phụ mẫu: Uy nghi, vĩi mưa ,giĩ, đĩi rét kiệt sức. chễm chện ngồi - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác - Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi tre, đội đất, mồi, cau đậu, rễ tía Cảnh thảm hại đáng thương. Qúy phái xa hoa, vương giả.
  12. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nĩi vui vẻ, dịu dàng. Thật là tơn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh. Ấy đĩ, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui cuộc tổ tơm ở trong đình ấy
  13. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình . Cảnh ngồi đê . Cảnh trong đình -Thời gian:.Gần một giờ đêm - Địa điểm: Ngồi đê, mưa tầm -Địa điểm: Trong đình tã, nước dâng cao. ->Rất vững chắc. Quang cảnh:Nhốn nháo căng thẳng (tiếng trống ,ốc thổi,tiếng -Quang cảnh: Nghiêm trang, người ) nhàn nhã. -Quan phụ mẫu: Ung dung, - Người dân: Vật vã vĩi mưa chễm chện ngồi đĩi rét kiệt sức. Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác mồi, cau đậu, rễ tía tre, đội đất, =>Xa hoa, vương giả. Cảnh thảm hại đáng thương. - Việc làm: Đánh tổ tơm.
  14. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình . Cảnh ngồi đê . Cảnh trong đình - Địa điểm: Ngồi đê, mưa - Địa điểm: Trong đình vững tầm tã, nước dâng cao. chắc. -Quang cảnh:Nhốn nháo - Khơng khí: Nghiêm trang căng thẳng(tiếng trống, tiếng nhàn nhã. người) - Quan phụ mẫu: Ung dung, chễm chện ngồi - Người dân: Vật vã với mưa - Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi ,giĩ, đĩi rét kiệt sức. mồi, cau đậu, rễ tía ->Xa hoa, vương giả. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất, - Việc làm: Đánh tổ tơm. Rất đam mê =>Cuộc sống an nhàn, ăn => Cảnh thảm hại, đáng thương. chơi sa đọa ,đầy đủ tiện nghi khơng tỏ ra bận tâm, vội vã.
  15. ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm rõ cảnh ngồi đê và cảnh trong đình ? Hãy cho biết tác dụng của biện pháp nghệ thuật đĩ ?
  16. - Tương phản + ( miêu tả, biểu cảm) => Phản ánh sự đối lập giữa cảnh tượng khốn cùng, thê thảm của người dân với cảnh đánh bạc,cuộc sống an nhàn quý phái, ăn chơi sa đọa, sự vơ trách nhiệm của quan lại ở trong đình.
  17. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình b. Cảnh đê vỡ *Thiên nhiên
  18. Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đĩ, nước tràn lênh láng, xốy thành vực sâu, nhà cửa trơi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống khơng chỗ ở, kẻ chết khơng nơi chơn, lênh đênh mặt nước, chiếc bĩng bơ vơvơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết !
  19. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình b. Cảnh đê vỡ *Thiên nhiên -Nước tràn lênh láng -> xốy thành vực sâu-> nhà cửa trơi băng->lúa má ngập hết -> kẻ sống khơng chỗ ở- > kẻ chết khơng nơi chơn. =>Thê thảm, thương tâm.
  20. TỒN CẢNH ĐÊ SƠNG HỒNG
  21. a.Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình b. Cảnh đê vỡ *Thiên nhiên * Thái độ của quan phụ -Nước tràn lênh láng -> mẫu xốy thành vực sâu-> nhà cửa trơi băng->lúa má ngập hết -> kẻ sống khơng chỗ ở- > kẻ chết khơng nơi chơn. =>Thê thảm, thương tâm.
  22. - Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ơng cách cổ chúng mày, thời ơng bỏ tù chúng mày ! Cĩ biết khơng ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nĩ chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Khơng cịn phép tắc gì nữa à ? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ cĩ ra !
  23. a.Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình b. Cảnh đê vỡ *Thiên nhiên * Thái độ của quan lại -Nước tràn lênh láng -> - Quan phụ mẫu: Rất bình xốy thành vực sâu-> nhà tĩnh, điềm nhiên cửa trơi băng->lúa má ngập hết -> kẻ sống khơng chỗ ở- > kẻ chết khơng nơi chơn. =>Thê thảm, thương tâm.
  24. Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to : - Đây rồi Thế chứ lại ! Rồi ngài vội vàng xịe bài, miệng vừa cười vừa nĩi: - Ù ! Thơng tơm, chi chi nảy ! Điếu mày !
  25. a. Cảnh ngồi đê và cảnh trong đình b. Cảnh đê vỡ . Thiên nhiên . Thái độ của quan lại - Nước tràn lênh láng -> -Quan phụ mẫu: Rất bình xốy thành vực sâu-> nhà trơi, lúa ngập -> người sống tĩnh ,điềm nhiên. khơng chỗ ở, người chết Vỗ tay khơng nơi chơn ! -Hành động: Xịe bài Thê thảm, thương tâm. Cười,nĩi Sung sướng Thắng lớn
  26. Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to : Đây rồi Thế chứ lại ! Rồi ngài vội vàng xịe bài, miệng vừa cười vừa nĩi: - Ù ! Thơng tơm, chi chi nảy ! Điếu mày ! -Ván bài thắng ở mức cao nhất ->Đây cũng là lúc tác giả lột tả rõ bản chất của tên quan phủ ->Một kẻ thờ ơ, vơ trách nhiệm, phi nhân tính như lời nhận xét của tác giả “lịng lang dạ thú”.
  27. *Tăng cấp- (tương phản) -Quan lại ở trong đình: Đam mê cờ bạc gắn với thái độ vơ trách nhiệm ,vơ lương tâm càng lúc càng tăng, khi dân báo tin đê vỡ thì chúng thờ ơ, tiếp tục đánh bài cho tới cực độ “Ù! Thơng tơm , chi chi nảy” => khắc họa làm rõ tính cách, bản chất xấu xa của tên quan phủ.
  28. 2. Thái độ của tác giả đối với con người và sự việc trong truyện -Đồng cảm, xĩt thương người dân trong hoạn nạn do thiên tai. -Lên án thái độ tàn nhẫn của bọn quan lại trước tình cảnh, cuộc sống”nghìn sầu muơn thảm” của người dân.
  29. III.TỔNG KẾT 1. Nội dung: -Phê phán, tố cáo thĩi bàng quan vơ trách nhiệm, vơ lương tâm đến mức gĩp phần gây ra họa lớn cho nhân dân mà viên quan phụ mẫu đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc -Đồng cảm , xĩt xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vơ trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây ra. 2. Nghệ thuật. -Xây dựng tình huống tương phản-tăng cấp và kết thúc bất ngờ. -Lựa chọn ngơi kể khách quan -Lựa chọn ngơn ngữ kể, tả, biểu cảm khắc họa chân dung nhân vật sinh động
  30. BÀI TẬP. *Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Giá trị . của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lịng lang dạ thú”. Giá trị . của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vơ trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
  31. BÀI TẬP. *Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Giá trị .hiện thực của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lịng lang dạ thú”. Giá trị .nhân đạo của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vơ trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
  32. Những hình thức ngơn ngữ đã được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây: Hình thức ngơn ngữ Cĩ Khơng Ngơn ngữ tự sự Ngơn ngữ miêu tả Ngơn ngữ biểu cảm Ngơn ngữ người kể chuyện Ngơn ngữ nhân vật Ngơn ngữ độc thoại nội tâm Ngơn ngữ đối thoại
  33. Những hình thức ngơn ngữ đã được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây: Hình thức ngơn ngữ Cĩ Khơng Ngơn ngữ tự sự X Ngơn ngữ miêu tả X Ngơn ngữ biểu cảm X Ngơn ngữ người kể chuyện X Ngơn ngữ nhân vật X Ngơn ngữ độc thoại nội tâm Ngơn ngữ đối thoại X