Bài giảng Ngữ văn 7 - Thành ngữ

ppt 21 trang thienle22 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Thành ngữ

  1. Bảy nổi ba chìm Chỉ cuộc đời lận đận, vất vả, nhiều gian truân
  2. Ví dụ 1: Xét đặc điểm cấu tạo: Nước non lận đận một mình , Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. (Ca dao) - Không thể thay vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác. Nước non lận đận một mình , Thân cò lên bờ xuống ruộng bấy nay. - Không thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ này. Nước non lận đận một mình , Thân cò lên thác rồi lại xuống ghềnh bấy nay. - Không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ này. + Lên ghềnh xuống thác + Thác ghềnh lên xuống + Ghềnh lên thác xuống
  3. Ví dụ 2: Xét nghĩa: - Lên thác xuống ghềnh: + Nghĩa đen:- Thác: chỗ dòng sông, dòng suối chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang rồi đổ mạnh xuống - Ghềnh: chỗ dòng sông có đá lởm chởm nằm chắn ngang làm nước dồn lại, chảy xiết - Lên, xuống: hướng di chuyển ngược chiều nhau + Nghĩa bóng: chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn => Nghĩa được hiểu nhờ phương thức ẩn dụ. - Nhanh như chớp: + Nghĩa đen: chớp là luồng ánh sáng phát ra rất nhanh khi trời sắp có mưa hoặc đang mưa. + Nghĩa bóng: chỉ hoạt động diễn ra rất nhanh, cực kì nhanh. => Nghĩa được hiểu nhờ phương thức so sánh.
  4. - Tham sống sợ chết - Nghĩa bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa - Nhà cao cửa rộng đen của các yếu tố tạo nên nó. - Cơm no áo ấm
  5. * Ghi nhớ: • Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. • Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
  6. Lưu ý THÀNH NGỮ BIẾN THỂ - Đứng núi này trông núi khác - Đứng núi này trông núi nọ - Đứng núi này trông núi kia - Nước đổ lá khoai - Nước đổ đầu vịt - Lòng lang dạ thú - Lòng lang dạ sói
  7. Bài tập: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ: a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c) Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương. (Truyện Kiều )
  8. * Ví dụ: Xét chức vụ ngữ pháp: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn CN VN1 Bảy nổi ba chìm với nước non. VN2 b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang DT PN trong cụm DT c. Nhà cao cửa rộng là mơ ước của mọi người. CN VN d. Nó đi chậm như rùa ĐT PN trong cụm ĐT
  9. * So sánh hai cách nói sau: Câu sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Lênh đênh, trôi nổi, nhiều gian truân với nước non. Nước non lận đận một mình Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.
  10. Ghi nhớ: • Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ • Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
  11. Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi. Con Rồng cháu Tiên Thầy bói xem voi Ếch ngồi đáy giếng
  12. Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn: 1. Lời tiếng nói 1. Lời ăn tiếng nói 2. Một nắng hai 2. Một nắng hai sương 3. Ngày lành tháng 3. Ngày lành tháng tốt 4. No cơm ấm 4. No cơm ấm áo 5. Bách bách thắng 5. Bách chiến bách thắng 6. Sinh lập nghiệp 6. Sinh cơ lập nghiệp
  13. Nhìn hình đoán thành ngữ
  14. g¹o Chuột sa chĩnh gạo Rất may mắn, gặp được nơi đầy đủ, nhàn hạ, sung sướng
  15. Lên voi xuống chó Thay đổi địa vị thất thường, đột ngột, lúc vinh hiển, lúc thất thế
  16. Nước mắt cá sấu Sự gian gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu
  17. Rừng vàng biển bạc Rừng và biển rất giàu giá trị, đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.
  18. THÀNH NGỮ Khái niệm Sử dụng - Cấu tạo cố định, biểu thị - Vai trò ngữ pháp: CN, một ý nghĩa hoàn chỉnh. VN, phụ ngữ của cụm DT, - Nghĩa: cụm ĐT + Bắt nguồn trực tiếp - Ngắn gọn, hàm súc, tính từ nghĩa đen hình tượng, tính biểu cảm + Thông qua phép cao chuyển nghĩa
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 4, phần còn lại của BT 2 - Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”