Bài giảng Ngữ văn 9 - Ôn tập Tiếng Việt

ppt 37 trang thienle22 3770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Ôn tập Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_on_tap_tieng_viet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Ôn tập Tiếng Việt

  1. TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
  2. NỘI DUNG ÔN TẬP LIÊN NGHĨA CÁC KẾT TƯỜNG THÀNH CÂU MINH KHỞI PHẦN VÀ VÀ NGỮ BIỆT LIÊN HÀM LẬP KẾT Ý ĐOẠN
  3. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
  4. Khởi ngữ là gì ? A. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ. B. Thành phần câu dùng để nêu lên đối tượng được nói đến trong câu. C. Thành phần câu nêu lên đặc điểm của đối tượng được nói đến ở vị ngữ. D. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ dùng để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
  5. Khởi ngữ là gì ? A. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ. B. Thành phần câu dùng để nêu lên đối tượng được nói đến trong câu. C. Thành phần câu nêu lên đặc điểm của đối tượng được nói đến ở vị ngữ. D. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ dùng để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
  6. Thành phần biệt lập là gì ? A.Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói đến trong câu. B. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ, vị ngữ ; chỉ thời gian, địa điểm được nói đến trong câu.
  7. Điền từ thích hợp để hoàn thành các khái niệm sau : a) thành phần biệt lập, được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. b) . là thành phần biệt lập được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói. c) là thành phần biệt lập dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. d) .là thành phần biệt lập dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
  8. Điền từ thích hợp để hoàn thành các khái niệm sau : a) Tình thái thành phần biệt lập, được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. b) .Cảm thán là thành phần biệt lập được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói. c) Gọi đáp là thành phần biệt lập dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. d) .làPhụ chú thành phần biệt lập dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
  9. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 1. Hãy cho biết những từ ngữ in nghiêng trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết. a/ Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, làm phu hồ cho nó. (Kim Lân, Làng) Khởi Thành phần biệt lập ngữ Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú
  10. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP b/ Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi) Khởi Thành phần biệt lập ngữ Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú
  11. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP c/ Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ sa Pa) Khởi Thành phần biệt lập ngữ Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú
  12. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP d/ - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả quá ! (Kim Lân, Làng) Khởi Thành phần biệt lập ngữ Tình thái Cảm thán Gọi - đáp Phụ chú Những người Xây Dường vất vả Thưa con gái sắp xa cái như quá ông ta, biết không lăng bao giờ gặp ta ấy nữa, hay nhìn ta như vậy
  13. Bài tập bổ sung :Các từ ngữ in đậm dưới đây là thành phần nào trong số các thành phần câu đã học ? a)Vâng! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng Tình thái mình thế thì là sướng thật. ( Nam Cao ) b) Chúng tôi, mọi người – kể cả anh đều tưởng Cảm thán con bé sẽ đứng yên đó thôi.( Ng.Quang Sáng ) c) Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được nên Gọi đáp anh phải cười vậy thôi. ( Ng.Quang Sáng ) d) Trời ơi, chỉ còn có năm phút. Khởi ngữ ( Nguyễn Thành Long ) e) Bác này ! Lúc nào chúng ta lại trở về nhỉ ? Phụ chú ( Lỗ Tấn )
  14. Bài tập bổ sung :Các từ ngữ in đậm dưới đây là thành phần nào trong số các thành phần câu đã học ? a)Vâng! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng Tình thái mình thế thì là sướng thật. ( Nam Cao ) b) Chúng tôi, mọi người – kể cả anh đều tưởng Cảm thán con bé sẽ đứng yên đó thôi.( Ng.Quang Sáng ) c) Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được nên Gọi đáp anh phải cười vậy thôi. ( Ng.Quang Sáng ) d) Trời ơi, chỉ còn có năm phút. Khởi ngữ ( Nguyễn Thành Long ) e) Bác này ! Lúc nào chúng ta lại trở về nhỉ ? Phụ chú ( Lỗ Tấn )
  15. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê ” của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa thành phần khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái.
  16. “Bến quê” là câu chuyện kể về cuộc đời riêng của một con người . Nhưng trong cuộc sống hôm nay, dường như chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp ở đâu đó một số phận giống như hoặc gần giống như số phận của nhân vật Nhĩ. Những suy ngẫm, chiêm nghiệm của Nhĩ về vẻ đẹp bình dị , đích thực của cuộc sống làm người đọc không khỏi day dứt, suy tư Nhân vật ấy, chúng ta sẽ có những sự đồng cảm sâu sắc Hình như : TP tình thái Nhân vật ấy : Khởi ngữ
  17. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
  18. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN LIÊN KẾT NỘI DUNG LIÊN KẾT HÌNH THỨC PHƯƠNG LIÊN KẾT LIÊN KẾT PHÉP TIỆN CHỦ ĐỀ LOGIC LIÊN KẾT LIÊN KẾT Các câu, Các câu, - Nối các đoạn các đoạn - Từ - Lặp - Cụm từ hướng sắp xếp - Thế - Đồng nghĩa vào chủ theo trình - Cấu trúc câu trái nghĩa và đề chung tự hợp lí liên tưởng
  19. Nối các ý ở hai cột sau đây sao cho phù hợp Phép lặp a) Phép liên kết dùng ở câu đứng sau những từ từ ngữ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước đó. Phép nối b) Phép liên kết dùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã dùng ở câu trước. Phép thế c) Phép liên kết dùng ở câu đứng sau các từ ngữ Phép đồng đã có ở câu trước đó. nghĩa, trái nghĩa và d) Phép liên kết dùng ở câu đứng sau các từ ngữ liên tưởng biểu thị quan hệ với câu trước đó .
  20. Nối các ý ở hai cột sau đây sao cho phù hợp Phép lặp a) Phép liên kết dùng ở câu đứng sau những từ từ ngữ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước đó. Phép nối b) Phép liên kết dùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã dùng ở câu trước. Phép thế c) Phép liên kết dùng ở câu đứng sau các từ ngữ Phép đồng đã có ở câu trước đó. nghĩa, trái nghĩa và d) Phép liên kết dùng ở câu đứng sau các từ ngữ liên tưởng biểu thị quan hệ với câu trước đó .
  21. II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Hãy cho biết những từ ngữ in nghiêng trong các đoạn trích sau đây thể hiện phép liên kết nào ? a) Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí rtừng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má. Phép liên kết Lặp từ ngữ Đồng nghĩa, Thế Nối trái nghĩa và liên tưởng Từ ngữ tương ứng
  22. II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Hãy cho biết những từ ngữ in nghiêng trong các đoạn trích sau đây thể hiện phép liên kết nào ? a) Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí rtừng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má. Phép liên kết Lặp từ ngữ Đồng nghĩa, Thế Nối trái nghĩa và liên tưởng Từ ngữ nhưng, tương nhưng ứng rồi, và
  23. II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN b) Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ : “ Bác cần nằm xuống phải không ạ ? ”. ( Những ngôi sao xa xôi ) Phép liên kết Lặp từ ngữ Đồng nghĩa, Thế Nối trái nghĩa và liên tưởng Từ ngữ tương ứng
  24. II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN b) Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ : “ Bác cần nằm xuống phải không ạ ? ”. ( Những ngôi sao xa xôi ) Phép liên kết Lặp từ ngữ Đồng nghĩa, Thế Nối trái nghĩa và liên tưởng Từ ngữ cô bé, tương nó ứng
  25. II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN C.Nhưng cái “com-pa” kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ ,cười kháy tôi như cười kháy một người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mĩ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy ! Rồi nói : - Quên à ! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa ! Tôi hoảng hốt, đứng dậy nói : - Đâu có phải thế ! Tôi ( Cố hương ) Phép liên kết Lặp từ Đồng nghĩa, trái Thế Nối ngữ nghĩa và liên tưởng Từ ngữ tương ứng
  26. II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN C.Nhưng cái “com-pa” kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ ,cười kháy tôi như cười kháy một người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mĩ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy ! Rồi nói : - Quên à ! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa ! Tôi hoảng hốt, đứng dậy nói : - Đâu có phải thế ! Tôi ( Cố hương ) Phép liên kết Lặp từ Đồng nghĩa, trái Thế Nối ngữ nghĩa và liên tưởng Từ thế ngữ tương ứng
  27. BT 3: Đọc đoạn văn viết về truyện ngắn “ Bến quê ” của Nguyễn Minh Châu và chỉ rõ sự liên kết về nội dung, hình thức giữa các câu trong đoạn văn ( Lưu ý các từ ngữ in nghiêng ) “Bến quê ” là truyện ngắn trong tập truyện cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Về nội dung, tác phẩm chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời ; thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, của quê hương. Về nghệ thuật, truyện ngắn nổi bật ở sự miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng, cách xây dựng tình huống, trần thuật theo dòng tâm trạng của nhân vật. Chắc chắn, “Bến quê” sẽ có sức neo đậu lâu bền trong tâm hồn người đọc chúng ta.
  28. LIÊN KẾT NỘI DUNG LIÊN KẾT HÌNH THỨC PHƯƠNG LIÊN KẾT LIÊN KẾT PHÉP TIỆN CHỦ ĐỀ LOGIC LIÊN KẾT LIÊN KẾT Các câu Các ý sắp Phép lặp : đều phục xếp hợp lí : - Từ vụ chủ đề - ND truyện truyện ngắn của đoạn - NT truyện - Cụm từ ( giới thiệu - Giá trị của Phép thế : truyện ngắn truyện ngắn truyện ngắn “Bến quê”) “Bến quê” - tác phẩm
  29. I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN III. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
  30. Nghĩa tường minh là gì ? A.Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán. B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. C. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ. D. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói so sánh.
  31. Nghĩa tường minh là gì ? A.Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán. B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. C. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ. D. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói so sánh.
  32. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây : “ là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể được suy ra từ những từ ngữ ấy.” A.Nghĩa tường minh B. Nghĩa cụ thể C. Nghĩa khái quát D. Hàm ý
  33. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây : “ Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể được suy ra từ những từ ngữ ấy.” A.Nghĩa tường minh B. Nghĩa cụ thể C. Nghĩa khái quát D. Hàm ý
  34. CHIẾM HẾT CHỖ Một người ăn mày hom hem, rách rưới, đến cửa nhà giàu xin ăn. Người nhà giàu không cho, lại còn mắng: - Bước ngay! Rõ trông như người ở dưới địa ngục mới lên ấy! Người ăn mày nghe nói, vội trả lời: - Phải, tôi ở dưới địa ngục mới lên đấy! Người nhà giàu nói: - Đã xuống địa ngục, sao không ở hẳn dưới ấy, còn lênĐịađây ngụclàm gìvốncho làbẩn chỗmắt? dành riêng cho Ngườibọnăn nhàmày giàuđáp như: các ông đấy ! - Thế không ở được nên mới phải lên. Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi!
  35. Tuấn hỏi Nam: - Cậu thấy đội bóng huyện mình chơi có hay không? Nam bảo: - Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp. - Đội bóng huyện mình chơi chả hay tí nào cả ! - Tớ không muốn bình luận việc này đâu !
  36. Lan hỏi Huệ: - Huệ báo cho Nam, Tuấn và Chi sáng mai đến trường để tập văn nghệ chưa? - Tớ báo cho Chi rồi. - Huệ đáp. Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn đâu !
  37. DẶN DÒ - Học bài - Chuẩn bị Biên bản -Tổng kết ngữ pháp (3 bài)