Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 37: Nói quá - Hà Thị Thiện

ppt 24 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 37: Nói quá - Hà Thị Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_37_noi_qua_ha_thi_thien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 37: Nói quá - Hà Thị Thiện

  1. PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG Môn Ngữ văn 8 Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp 8A2 Giáo viên: Hà Thị Thiện Giảng dạy ngày 21.10.2019
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu chức năng của tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ? Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc t h á i t ì n h c ả m c ủ a n g ư ờ i nói.
  3. Tiếng Việt 8: Tiết 37: NÓI QUÁ
  4. Tiết 37: NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm nói quá: a) Ví dụ:( sgk) a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Đêm tháng năm rất ngắn Ngày tháng mười chưa cười đã tối. (Tục ngữ) Ngày tháng b/ Cày đồng đang buổi ban trưa mười rất ngắn Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Mồ hôi đổ rất Ai ơi bưng bát cơm đầy nhiều Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần (Ca dao) Nói quá sự thật Cách nói đúng sự thật
  5. Tiết 37: NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm nói quá: a) Ví dụ: b) Kết luận: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
  6. Tiết 37 NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm nói quá: 2. Tác dụng: a) So sánh hai cách nói NÓI QUÁ NÓI ĐÚNG SỰ THẬT a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Đêm tháng năm rất ngắn Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Ngày tháng mười rất ngắn b/ Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy Mồ hôi đổ rất nhiều Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. b) Kết luận: Cách nói quá hay hơn vì nó gây ấn tượng mạnh cho người đọc (người nghe).
  7. Tiết 37: NÓI QUÁ Tác dụng biểu cảm của nói quá: a. Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn, ngắn đến mức độ chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối. Nó nhấn mạnh đặc điểm của đêm tháng năm và ngày tháng mười giúp người nông dân biết về thời gian mà điều chỉnh công việc cho hợp lí. b. Mồ hôi đổ nhiều như thế mới thấy được nỗi vất vả của người nông dân như thế nào khi làm ra lúa gạo. Nhằm nhấn mạnh, Tác dụng của nói gây ấn tượng, tăng sức quá là gì? biểu cảm cho lời văn.
  8. Tiết 37: (Khái quát nội NÓI QUÁ dung bài học). I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm nói quá: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện t ư ợ n g đ ư ợ c m i ê u tả. 2. Tác dụng: Nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng s ứ c b i ể u c ả m . * Ghi nhớ: SGK (Tr. 102)
  9. Tiết 37: NÓI QUÁ * Lưu ý: 1. Nói quá còn có tên gọi khác là khoa trương, ngoa dụ, thậm xưng, phóng đại, cường điệu. 2. Để nhận ra biện pháp nói quá cần đối chiếu nội dung lời nói với thực tế. Phải nắm được cái ý nghĩa hàm ẩn của lời nói (tức là hiểu theo nghĩa bóng chứ không hiểu theo nghĩa đen) .
  10. Tiết 37: NÓI QUÁ Bài tập vận dụng( Học sinh thảo luận theo bàn) Hãy tìm biện pháp nói quá và chỉ ra tác dụng của chúng trong câu sau? (1) - Cậu nhớ lời mình dặn chưa? - Nhớ, nhớ. Chết xuống đất vẫn không quên! Người nói phóng đại mức Tác dụng độ hứa lên, đến chết vẫn còn nhớ để thể hiện đó là lời h ứ a c h ắ c c h ắ n .
  11. Tiết 37: NÓI QUÁ Bài tập vận dụng (Học sinh thảo luận theo bàn) Hãy tìm biện pháp nói quá và chỉ ra tác dụng của chúng trong câu sau? (2) Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn theo sau. (Ca dao) (3) Đêm nằm lưng chẳng tới giường Mong trời mau sáng ra đường gặp em! (Ca dao) (2) Nói quá lên nỗi khổ cực của Tác người nông dân lao động. (3) Nói quá về thời gian, về tình dụng yêu nhung nhớ của đôi trai gái.
  12. Tiết 37: * So sánh: NÓI QUÁ Nói quá và nói khoác có những điểm gì giống nhau, khác nhau? •Giống nhau: cùng nói quá sự thật, cùng phóng đại sự việc, hiện tượng lên. * Khác nhau: NÓI QUÁ NÓI KHOÁC - Nói quá là phóng đại - Nói khoác nhằm làm cho sự việc lên nhằm nhấn người nghe tin vào điều mạnh, gây ấn tượng, không có thực, tạo ra sự khôi tăng giá trị biểu cảm, tạo độ tin cậy cao cho hài hoặc chê bai làm cho người đọc (người người đọc (người nghe) bật nghe). cười chế nhạo. → tác động tích cực. → tác động tiêu cực.
  13. Tiết 37: NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: II. LUYỆN TẬP:  Bài 1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng. a) “ sỏi đá cũng thành cơm”: Niềm tin vào lao động và thành quả lao động của con người. b) “ đi lên đến tận trời”: Trấn an người nghe rằng vết thương nhỏ, rất nhẹ, không sao cả, chỉ là vết thương ngoài da thôi. c) “ thét ra lửa”: Kẻ có quyền uy, cụ bá rất hống hách, nhấn mạnh tính cách nhân vật.
  14. Tiết 37: NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: II. LUYỆN TẬP:  Bài 2: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống / / để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ. a. Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà. b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng bầm gan tím ruột.
  15. Tiết 37 NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: II. LUYỆN TẬP:  Bài 2: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống / / để tạo thành biện pháp tu từ nói quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt chân lên cổ. c. Cô Nam tính tình xởi lởi, ruột để ngoài da. d. Lời khen của cô giáo làm cho nó nở từng khúc ruột. e. Bọn giặc hoảng hồn vắt chân lên cổ mà chạy.
  16. Tiết 37 I. TÌM HIỂU CHUNGNÓI: QUÁ II. LUYỆN TẬP:  Bài 3: Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt, nghĩ nát óc. Ví dụ đặt câu: (1) Lan có vẻ đẹp “ nghiêng nước nghiêng thành”. (2) Khi có sức mạnh của sự đoàn kết thì chúng ta có thể “dời non lấp biển”. (3) Nếu anh em trong nhà mà biết yêu thương, giúp đỡ nhau thì dù “lấp biển vá trời” cũng có thể làm xong. (4) Mẹ giống như một chiến sĩ “mình đồng da sắt” đã chống chọi với mọi khó khăn trong cuộc đời để bảo vệ con. (5) Mình “nghĩ nát óc” mà vẫn chưa giải được bài toán này.
  17. Tiết 37: NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 1 KHỎE NHƯ VOI
  18. Tiết 37 NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 2 ĐEN NHƯ CỘT NHÀ CHÁY
  19. Tiết 37 NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 3 NHANH NHƯ CHỚP
  20. Tiết 37: NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 4 CHẬM NHƯ RÙA
  21. Tiết 37: NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 5 GẦY NHƯ QUE CỦI
  22. Tiết 37 NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 6 ĂN NHƯ MÈO
  23. Tiết 37 NÓI QUÁ Học vui,vui học! XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ Tiền Ném tiền qua cửa sổ
  24. Tiết 37 NÓI QUÁ I. TÌM HIỂU CHUNG: II. LUYỆN TẬP: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Sưu tầm thơ, văn, thành ngữ, tục ngữ, có sử dụng biện pháp nói quá. DẶN DÒ: - Làm bài tập 4,5 (sgk). - Học bài. - Đọc, soạn bài mới tiếp theo: Ôn tập truyện kí Việt Nam và Thông tin về ngày trái đất năm 2000.