Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

ppt 26 trang Thương Thanh 25/07/2023 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_8_tiet_44_tim_hieu_chung_ve_van_ba.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh

  1. Tự sự Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. Miêu tả Trình bày diễn biến sự việc Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc Nghị luận Tái hiện trạng thái sự vật, con ngời Thuyết minh Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệm H.C- Giới thiệu đặc điểm, tính chất, Công vụ phơng pháp
  2. Bài 10 - Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con ngời a. Văn bản
  3. 1. Tìm chủ đề của văn bản? 2. Văn bản trình bày điều gì về sự vật, hiện tợng? ( Tìm chi tiết, từ ngữ, câu văn để minh hoạ ) 3. Phơng thức trình bày về s vật, hiện tợng?
  4. Cây dừa Bình Định Cây dừa gắn bó với ngời dân Bình Định chặt chẽ nh cây tre đối với ngời dân miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con ngời: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa làm chõ đò xôi, nớc dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nớc mắm, Cùi dứănống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sợ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với ngời đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu ma, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hằng ngày là nh thế đấy. Dân Bình Định có câu ca dao: Dừa xanh sừng sững giữa trời Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung. ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây nh rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sờn đồi, rải ra biển. Trên những chặng đờng dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nớc ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xang mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng, ( Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu địa lí)
  5. Chủ đề: Cây dừa Bình Định. Công dụng: thân làm máng, lá làm tranh, cọng chẻ nhỏ làm vách, gốc làm chõ đồ xôi, nớc để uống, kho thịt, nấu canh, làm nớc mắm cùi ăn sống , làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. sọ làm khuy áo, làm gáo, làm muôi vỏ bện dây rất tốt vì nó mềm, dẻo, dai, chịu ma, chịu nắng Nơi phân bố: dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sờn đồi, rải ra biển Phân loại: dừa xiêm , dừa nếp , dừa lửa
  6. Tại sao lá cây có màu xanh lục Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều lục lạp. Một milimét lá chứa bốn mơi vạn lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. ánh sáng của mặt teời gồm bảy màu: tím, chàm, lam, lục, vàng, cam, đỏ. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhng không thu nhận màu xanh lục,và lại phản chiéu màu này, do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Nếu ta chiếu chất diệp lục của lá cây bằng một nguồn sáng màu đỏ, chất này sẽ thu nhận tất cả các tia màu đỏ, nhng vì không có tia sáng màu xanh lục để phản chiếu lại, nên kết quả ta nhìn vào lá cây chỉ thấy một màu đen sì Nh vậỵ lá cây có màu xanh là do chất diệp lục trong lá cây. ( Theo Vũ Văn Chuyên, Hỏi đáp về thực vật)
  7. Chủ đề: Giải thích hiện tợng lá cây có màu xanh Nguồn gốc: ánh sáng mặt trời có bảy màu, chất diệp lục hút các tia sáng có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhng không thu nhận màu xanh lục và lại phản chiếu màu này Đặc điểm: màu xanh Tác dụng: làm cho lá cây có màu xanh
  8. Huế Huế là một trong những trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ. Huế đẹp của những con ngời sáng tạo, anh dũng. Huế là sự kết hợp hài hoà của núi, sông và biển. Chúng ta có thể lên núi Bạch Mã để đón gió biển. Từ đèo Hải Vân mây phủ, chúng ta nghe tiéng sóng biển rì rào. Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trờng Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên sông Hơng. Huế đẹp với cảnh sấc sông núi. Sông Hơng đẹp nh một dải lụa xanh bay l- ợn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Nghự Bình nh cái yên ngựa nỏi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lớt trên dòng nớc hiền dịu của sông Hơng. Những mái chèo thong thả buông, những giọng hò Huế ngọt ngào bay lợn trên mặt sóng, trên những ngọn cây thanh trà, phợng vĩ. Huế có những công trình kiến trúc nổi tiếng đợc Liên hợp quốc xếp vào hàng di sản văn hoá thế giới. Huế nổi tiếng với các lăng tẩm của các vua Nguyễn, với chùa thiên mụ, chùa chúc lâm, với đàiVọng Cảnh, điện Hòn chén, chợ Đông Ba,
  9. Huế đợc yêu vì những sản phẩm đặc biệt của mình. Huế là thành phố của những mảnh vờn xinh đẹp. Những vờn hoa, cây cảnh, những v- ờn chè, vờn cây ăn quả của Huế xanh mớt nh những viên ngọc. Những chiếc nón Huế càng làm cho các cô gái Huế đẹp hơn, duyên dáng hơn. Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có Huế còn là thành phố đấu tranh kiên cờng. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nớc, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dới chân thành Huế. Huế đẹp và thơ đã đi vào lịch sử của những thành phố anh hùng. ( Dẫn theo Tiếng Việt thực hành )
  10. Chủ đề: Huế- một thành phố đẹp- trung tâm văn hóa, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Thiên nhiên: - núi Bạch Mã, đèo Hải Vân mây phủ, cửa biển Thuận An - sông Hơng nh một dải lụa xanh trong tay nghệ sĩ múa, dòng nớc hiền dịu, giọng hò ngọt ngào Công trình kiến trúc: là di sản văn hóa thế giới - lăng tẩm vua triều Nguyễn - chùa Thiên Mụ, chùa Trúc Lâm - đài Vọng Cảnh, điện Hòn Chén, chợ Đông Ba Sản phẩm đặc biệt:- nhà vờn, vờn hoa, cây cảnh, cây ăn quả , nón Huế Con ngời: những cô gái Huế đẹp, duyên dáng ẩm thực:- những món ăn ngon Lịch sử: đấu tranh kiên cờng. Tháng Tám năm 1945, Huế đã đứng lên cùng cả nớc, chế độ phong kiến ngàn năm sụp đổ dới chân thành Huế.
  11. - Giới thiệu về một vùng đất, danh lam thắng cảnh - Giới thiệu về một tác phẩm, tác giả, nhân vật - Trình bày về một sự kiện lịch sử, xã hội - Trình bày một thí nghiệm trong môn vật lí, hóa học - Hớng dẫn sử dụng một đơn thuốc, máy nghe nhạc,máy giặt - Hớng dẫn cách chế biến một món ăn. - Quảng cáo một sản phẩm: bột giặt, điện thoại di động, Thế nào là văn bản thuyết minh ?
  12. Bài 10 - Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyế minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con ngời a. Văn bản b. Khái niệm 2.Kiểu Đặc v điểmăn bản chung thông dụngcủa vtrongăn bản mọi thuyếtlĩnh vực minh đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các s vật, hiện tợng trong tự nhiên xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
  13. 1. Văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự ( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm không ) ? Tại sao ? Khác với các văn bản ấy ở chỗ nào ? 2. Nhận xét về kiến thức , thông tin đợc cung cấp trong văn bản? 3. Nhận xét về ngôn ngữ, cách trình bày của văn bản ?
  14. - Không là văn bản tự sự: Vì không có cốt truyện, sự việc, nhân vật. - Không là văn bản miêu tả: Vì không miêu tả tỉ mỉ, chi tiết cụ thể đặc điểm của sự vật. - Không là văn bản biểu cảm: Vì không hoàn toàn bộc lộ cảm xúc về s vật. - Không là văn bản nghị luận: Vì chủ yếu là trình bày kiến thức thực tế, khoa học; không trình bày luận điểm, bàn bạc vấn đề bằng lí lẽ
  15. - Cây dừa Bình Định: Từ thân cây, lá cây đến nớc dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con ngời, cho nên nó gắn bó với cuộc sống của ngời dân. - Lá cây có chất diệp lục cho nên lá cây có màu xanh lục. - Huế là một thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá nghệ thuật nổi tiếng, có nhiều vờn hoa cây cảnh, món ăn đặc sản, đã trở thành trung tâm văn hoá lớn của nớc ta. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh?
  16. Bài 10 - Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyế minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con ngờ a. Văn bản b. Khái niệm 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh • “ThuyếtVăn bản* minh Ghi thuyêt nhnhớ/ ữminhng 117đặc có điểmthể sử tiêu dụng biểu, kết cung hợp cáccấp ph triơng thức thức khách biểu II.quanđạt Luyện khác, khoa tậpnhhọc,ng chính các kiểu xác, v ăhnữ ubản ích khác về sự không vật, hiện sử dụng tợng. phơng thức thuyết minh.” • Mang tínhBài thực tập dụng 1 . Các•Trình vă bàyn bản rõ ràng, sau khoacó phải học, làchặt vă chẽn bản. thuyết minh không? Vì sao? • Ngôn ngữ cô đọng, dễ hiểu, sinh động
  17. Tổ chức thơng mại thế giới ( WTO ) . Ngày 1-1-1995 WTO ra đời. Sự ra đời của WTO đã và đang góp phần to lớn vào quá trình thiết lập một hệ thống mậu dịch thế giới cởi mở tự do, bình đẳng và có hiệu quả hơn. Chính vì vậy, WTO thu hút nhiều nớc tham gia. Hiện nay, WTO đã có 150 nớc thành viên. Ngày 8-11-2006 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức này. WTO chiếm 98% tổng giá trị thơng mại toàn cầu, đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định các nguyên tắc, quy tắc và định chế chung trong thơng mại quốc tế. ( Theo tài liệu Địa lí kinh tế Việt Nam- ĐHKTQD )
  18. Tháp Tờng Long - Đồ Sơn Mùa thu năm 1058 vua Lý Thánh Tông di tuần đã nghé thăm công trình xây tháp ở núi Đồ Sơn và ban cho tên tháp là Tờng Long (rồng vàng ). Đây là một trong bốn ngôi tháp to đẹp nhất thời nhà Lý. Nhng đến năm 1804 ngôi tháp bị phá Hiện nay, di tích tháp Tờng Long chỉ còn lại nền móng đ- ợc xây bằng gạch cổ, mỗi viên đều in dòng chữ khá đẹp “Lý gia đệ tam đế Long Thuỵ Thái Bình tứ niên tạo” (nghĩa là gạch đợc làm vào đời vua thứ ba triều Lý, niên hiệu Long Thuỵ Thái Bình thứ t (1057). Ngoài gạch xây tháp, ngời ta còn tìm đợc nhiều cổ vật giúp cho việc nghiên cứu giá trị văn hoá thời lí nớc ta. Nền tháp Tờng Long đã đợc Nhà nớc xếp hạng là di tích lịch sử văn hoá cấp quốc gia năm 2005 . ( Theo Địa chí thị xã Đồ Sơn )
  19. Bài 10 - Tiết 44 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyế minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con ngờ a. Văn bản b. Khái niệm 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh * Ghi nhớ/ 117 II. Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2
  20. Nghề truyền thống ở quê em: Nghề muối. Bài tập 3 - NguồnViết gốc :đoạn Có từ v ălâun ngắn đời, gắn( 6- 8với dòng) sự h ìthuyếtnh thành minh làng về quê . Văn bản thông tin về ngày trái đất thuộc loại văn bản ngôi trờng của em? - nào.Cách Phần làm nội: vă dungng cát thuyết- phơi, minh thu cát, trong chạt vă lọc,n bản lựa này nớc có mặn cótác nồng dụng độ g từì? 16- 25 độB , đa phơi trên ô, thu muối về kho - Thực trạng: Trớc dân c chủ yếu sinh sống bằng nghề muối 80- 90%. Nay xuất hiện nhiều ngành nghề khác, nghề muối mất dần chỉ còn 20- 30%. - Vai trò, ý nghĩa đối với đời sống con ngời
  21. * Hớng dẫn học bài ở nhà: - Học bài nắm khái niệm, đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Hoàn thành bài tập 1, 2, 3. - Su tầm đoạn văn thuyết minh trong các văn bản đã học. - Đọc tìm hiểu văn bản “Ôn dịch thuốc lá” theo câu hỏi hớng dẫn.
  22. các thầy cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ!