Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 37: Nói quá

ppt 24 trang Thủy Hạnh 12/12/2023 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 37: Nói quá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_37_noi_qua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 37: Nói quá

  1. Kiểm tra bài cũ Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống/ / Bầm gan tím ruột; Chó ăn đá gà ăn sỏi; Nở từng khúc ruột; Ruột để ngoài da; Vắt chân lên cổ mà chạy. a. Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau trồng cà. b. Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng bầm gan tím ruột c. Cô Nam tính tình xởi lởi, ruột để ngoài da d. Lời khen của cô giáo làm cho nó nở từng khúc ruột e. Bọn giặc hoảng hồn vắt chân lên cổ mà chạy.
  2. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ! LỚP 8A3
  3. a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối (Tục ngữ) b. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. (Ca dao)
  4. Hãy so sánh các câu trong bài tục ngữ và bài ca dao với các câu đồng nghĩa tương ứng ( cách nói bình thường) và cho biết cách nói nào hay hơn ? Vì sao? A B -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - Đêm tháng năm ngắn. -Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Ngày tháng mười ngắn. -Mồi hôi thánh thót như mưa ruộng cày - Mồi hôi ướt đẫm như mưa. NÓI QUÁ CÁCH NÓI BÌNH THƯỜNG Gây ấn tượng và có giá trị biểu Không gây ấn tượng. cảm cao, gợi hình gợi cảm. Khó hình dung sự vật.
  5. Tiết 37 NÓI QUÁ
  6. Bài tập nhanh Xác định phép nói quá trong những câu sau: a) Nhớ, tôi nhớ đến chết cũng không quên. Đáp án: tôi nhớ đến chết cũng không quên. b) Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông mọi kiếp người. Đáp án: tim Bác mênh mông thế Ôm cả non sông mọi kiếp người. c) Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo: “tơ hồng trời cho”. Đáp án: Lỗ mũi mười tám gánh lông
  7. NÓI QUÁ Trong các câu ca dao sau, câu nào không sử dụng biện pháp tu từ nói quá ? a. Tiếng đồn bác mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi. b. Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng, uốn gối gánh hai hạt vừng. c. Miệng cười như thể hoa ngâu Cái khăn đội đầu như thể hoa sen Biện pháp so sánh
  8. * Lưu ý: Phân biệt nói quá và nói khoác Nói quá Nói khoác Giống Đều phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Nhằm mục đích nhấn Nhằm mục đích làm Khác mạnh, gây ấn tượng, cho người nghe tin tăng sức biểu cảm. vào những điều Nói quá là hành động không có thực. Nói có tác động tích cực khoác là hành động tác động tiêu cực.
  9. I. Nói quá và tác dụng của nói quá. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1:(làm cặp đôi) Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các ví dụ sau: a) Bàn tay ta làm nên tất cả . Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông) b) Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ sáng đến giờ em có thể đi lên đến tận trời được. (Nguyễn Minh Châu) c) [ ] Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. (Nam Cao)
  10. a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm => Nhấn mạnh thành quả lao động gian khổ vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động). b. Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được => Nhấn mạnh sức khỏe vẫn tốt, có thể đi xa, không phải bận tâm. c. [ ] Cái cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước. => Nhấn mạnh cụ bá là kẻ có uy quyền, có quyền sinh sát đối với người khác.
  11. II. Luyện tập: 3. Bài 3: Đặt câu với các thành ngữ (Thảo luận nhóm): 4 phút Nhóm 1: nghiêng nước nghiêng thành Nhóm 2: mình đồng da sắt, lấp biển vá trời Nhóm 3: nghĩ nát óc Nhóm 4: chậm như rùa
  12. I. Nói quá và tác dụng của nói quá. II. Luyện tập. 3. Bài tập 3: Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, mình đồng da sắt, dời non lấp biển, nghĩ nát óc. Chậm như rùa - Cô ấy có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - Thánh Gióng là một vị thần mình đồng da sắt. - Công việc dời non lấp biển là công việc của nhiều đời. - Tôi nghĩ nát óc cũng không thể giải được bài toán này. - Bạn Vĩ viết bài chậm như rùa.
  13. Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá
  14. XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ 2 Nhanh như chớp
  15. Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá Đây là gì? Khỏe như voi
  16. Nói như vẹt
  17. Đẹp như tiên
  18. Tươi như hoa
  19. 5 Đen như cột nhà cháy
  20. Chậm như rùa
  21. Bài 4 : Tìm thành ngữ so sánh có sử dụng phép nói quá Nhanh như sóc Phi như bay
  22. . Củng cố, dặn dò: Học bài cũ: Nói quá và tác dụng của nói quá. + Làm tiếp bài tập còn lại vào vở. + Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói quá . Soạn bài mới: + Chuẩn bị: Nói giảm nói tránh. - Nói giảm nói tránh là gì? - Tác dụng của nói giảm nói tránh. - Tìm các ví dụ về nói giảm nói tránh.
  23. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN