Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 18: Văn bản Quê hương (Tế Hanh)

ppt 20 trang thienle22 2590
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 18: Văn bản Quê hương (Tế Hanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_18_van_ban_que_huong_te_hanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 18: Văn bản Quê hương (Tế Hanh)

  1. BàiBài giảnggiảng điệnđiện tửtử Môn:Môn: NgữNgữ VănVăn LớpLớp 88
  2. QuêQuê hương,hương, mỗimỗi ngườingười chỉchỉ một,một, NhưNhư làlà chỉchỉ mộtmột mẹmẹ thơi.thơi. QuêQuê hương,hương, nếunếu aiai điđi xaxa khơngkhơng nhớnhớ SẽSẽ khơngkhơng lớnlớn nổinổi thànhthành người!người! Lời bài ca làm ta nhớ tới một làng quê đã in dấu trong thơ Tế Hanh và trong lịng bạn đọc yêu thơ.
  3. Bài 18: Văn bản
  4. Tên thật: Trần Tế Hanh (1921 – 2009 ) TẾ HANH (1921 – 2009)
  5. Ơng cĩ mặt trong phong trào thơ mới với những vần thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
  6. Ơng được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
  7. Tác phẩm chính: Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sĩng(1960), Hai nửa yêu thương(1963)
  8. Xuất xứ: Rút trong tập Nghẹn ngào (1939), sau được in lại trong tập Hoa niên (1945). Thể loại: Thơ tự do (tám chữ)
  9. Bố cục gồm 4 phần: - 2 câuBài đầu: thơ Giới gồm thiệu có chung về làng quê. mấy phần? - 6 câu tiếp theo: Cảnh thuyền ra khơi đánh cáNêu trong nộibuổi dungsớm mai hồng. - 8 câucủa tiếp từngtheo: Thuyền phần? cá trở về bến. - 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng, nhớ biển quê hương.
  10.  Làng tơi ởTác vốn giả làm đã giới nghề thiệu chài chung lưới về Nước bao làngvây quêcách của biển mình nửa như ngàythế nào? sơng Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc
  11. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Khi trời trong, giĩ nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang, Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng, Rướn thân trắng bao la thâu gĩp giĩ.
  12. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Khi trời trongtrong, gió nhẹ,nhẹ sớm mai hờnghồng Nhà thơ tả cảnh thuyền cùng trai tráng của làng ra khơi đánh cá như thế nào? Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, khoáng đạt
  13. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang à Lối so sánh, động từ mạnh thể hiện khí thế lao động hăng say, sức mạnh khoẻ khoắn của người dân chài.
  14. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu gĩp giĩ Tác giả so sánh “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” cĩ ý nghĩa gì và cĩ ấn tượng như thế nào?
  15. Hình ảnh cánh buồm trắng căng phồng, no giĩ ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng sáng lên vẻ đẹp lãng mạn. Từ đĩ, hình ảnh cánh buồm căng giĩ biển quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng vừa thơ mộng vừa hùng tráng. Hình ảnh cánh buồm là biểu tượng của linh hồn làng chài. Cánh buồm trắng căng phồng bay lướt trên dịng sơng đổ ịa ra biển rộng, cánh buồm giương to ngang dọc giữa biển khơi bát ngát.
  16. CảnhCảnh thuyềnthuyền vềvề bến:bến: NgàyNgày hơmhơm sau,sau, ồnồn àồo trêntrên bếnbến đỗđỗ KhắpKhắp dândân lànglàng tấptấp nậpnập đĩnđĩn gheghe về.về. ‘‘Nhờ‘‘Nhờ ơnơn trờitrời biểnbiển lặnglặng cácá đầyđầy ghe,’’ghe,’’ NhữngNhững concon cácá tươitươi ngonngon thânthân bạcbạc trắng.trắng. DânDân chàichài lướilưới lànlàn dada ngămngăm rámrám nắng,nắng, CảCả thânthân hìnhhình nồngnồng thởthở vịvị xaxa xăm:xăm: ChiếcChiếc thuyềnthuyền imim bếnbến mỏimỏi trởtrở vềvề nằmnằm NgheNghe chấtchất muốimuối thấmthấm dầndần trongtrong thớthớ vỏ.vỏ.
  17. CảnhCảnh thuyềnthuyền vềvề bến:bến: NgàyNgày hơmhơm sausau ồnồnồn àồồo trêntrên bếnbến đỗđỗ KhắpKhắp dândân lànglàng tấptấp nậpnập đĩnđĩn gheghe vềvề
  18. CảnhCảnh thuyềnthuyền vềvề bến:bến: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây được miêu tả như thế nào? Lối tả chân thực, lãng mạn, phép nhân hố Hai câu thơ tả con thuyền nằm im trên bến sau chuyến đi dài gợi cho em cảm xúc gì? Vẻ đẹp khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưng thi vị.
  19. Tình cảm của tác giả Nay xa cách lịng tơi luơnluơn tưởngtưởng nhớnhớ Màu nướcnước xanh,xanhxanh cácá bạc,bạcbạc chiếcchiếc buồmbuồm vơi,vơivơi Thống con thuyền rẽ sĩng chạy ra khơi, Tơi thấy nhớ cái mùimùi nồngnồng mặnmặn quá!quá! Nhớ tới nước biển, Nhớ làng tác giả nhớ tới cá, cánh buồm, mùi Nỗi nhớnhững chân gì? thành da diết, khônnồng mặnnguôi, Tình yêu quê hương đất nước.
  20. GHI NHỚ Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đĩ nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.