Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 38 Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương

ppt 13 trang thienle22 5150
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 38 Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_38_bai_10_ngau_nhien_viet_nhan_buoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 38 Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Quan sát bức tranh sau:
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ * Hình ảnh trên gợi nhớ đến bài thơ Đờng nào? * Đọc thuộc lòng bài thơ (phần dịch thơ): Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch) Nêu nghệ thuật và nội dung của bài thơ? Đầu giờng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sơng Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hơng *Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị, lời ít ý nhiều; vừa miêu tả đợc cảnh trăng sáng vừa nói lên tình cảm của nhà thơ với quê hơng. *Nội dung: Thể hiện tình cảm yêu quê hơng tha thiết sâu sắc của nhà thơ.
  3. Tiết 38 - Bài 10: NGẪU NHIấN VIẾT NHÂN BUỔI VỀ QUấ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng-
  4. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- I. Tỡm hiểu chung 1. Đọc văn bản: 2. Tìm hiểu chú thích: a/ Tác giả: - Sinh năm 659-744. Xa quê từ nhỏ, 86 tuổi mới đợc trở lại quê hơng. b/ Tác phẩm: *Nhan đề bài thơ: - “Ngẫu nhiên viết” chứ không phải tình cảm đợc bộc lộ một cách ngẫu nhiên. - Từ “ngẫu” không làm giảm giá trị của bài thơ mà còn làm tăng ý nghĩa của bài lên gấp bội. *Thể loại: - Nguyên tác: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật. - Dịch thơ: Thể thơ lục bát. * Nhịp lẻ: 4/3, câu cuối: 2/5. * Gieo vần: Câu 1 và câu 2. Vần “ôi”.
  5. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- II. Đọc – hiểu chi tiết 1/ Hai câu thơ đầu: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, Hơng âm vô cải, mấn mao tồi. (Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về, Giọng quê không đổi, nhng tóc mai đã rụng.) - Khái quát ngắn gọn cuộc đời xa quê: + Thiếu tiểu - lão đại. + li gia - hồi. Phép đối (tiểu đối) + vô cải - tôi. - Sự thay đổi của nhà thơ về: vóc dáng, tuổi tác, mái tóc. - Không đổi: giọng nói quê hơng. ý nghĩa: +) Chi tiết thực. +) Chi tiết tợng trng: Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hơng. - Sử dụng phơng thức: Kể và tả (kể là chính)  Tạo giọng điệu: Bề ngoài dờng nh khách quan, bình thản (kể lại các sự việc) song phảng phất một cảm xúc buồn, bồi hồi trớc sự chảy trôi của thời gian và thể hiện tấm lòng của tác giả với quê hơng.
  6. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- II. Đọc – hiểu chi tiết 2/ Hai câu thơ cuối: Nhi đồng tơng kiến, bất tơng thức, Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai. (Trẻ con gặp mặt, không quen biết, Cời hỏi: Khách ở nơi nào đến?) - So sánh bản nguyên tác và bản dịch thơ: + Bản dịch thơ 1: Sai từ “không chào”. Mất từ “cời”. + Bản dịch thơ 2: Mất từ “nhi đồng” - Bị coi là khách ngay giữa quê mình, giữa nơi chôn rau cắt rốn. Điều này không vô lí vì: + Tác giả đã thay đổi. + Quê hơng cũng đã thay đổi. - Tâm trạng: Lúc đầu ngạc nhiên bất ngờ buồn tủi ngậm ngùi xót xa cùng ập đến.  Tạo giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tờng thuật khách quan, hóm hỉnh. - Nội dung của hai câu thơ đầu và hai câu thơ sau có mối liên hệ chặt chẽ: Vẫn là những lời miêu tả, kể tự nhiên khách quan, vẫn là những sự ngẫu nhiên. Nhng đằng sau tất cả sự khách quan và ngẫu nhiên đó là tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng của tác giả đối với quê hơng.
  7. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Từ ngữ mộc mạc giản dị. - Sử dụng phép đối. - Giọng điệu vừa khách quan, hóm hỉnh, vừa ngậm ngùi. 2. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình yêu thắm thiết của tác giả với quê hơng. 3. Ghi nhớ: Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hơng thắm thiết của một ngời sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
  8. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng-
  9. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- Bài tập luyện tập *Hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn sau: “ Hồi hơng ngẫu th” là những tất nhiên mà vẫn gây thảng thốt, vẫn khiến lòng ta phải day dứt nghĩ suy. Thời đã gian làm tác giả thay đổi và quê hơng cũng đã đổi thay. Đó là quy luật tất yếu mà sao đọc lên ta thấy ngậm ngùi, chua xót. Ngời con của quê h- ơng sau bao năm lại trở thành khách ngay trên chính quê hơng. Cho dù câu hỏi của lũ trẻ thật quá hồn mà nhiên khiến ngời đợc hỏi phải rồingỡ n ngàngữa là xót xa. Bài thơ gửi trọn thiết tthaình sâu yêu nặng với quê hơng, nó vợt xa cái hữu hạn của một đời ngời, cái vô hạn của thời gian, nó tồn tại trong vô thức và vĩnh viễn.
  10. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn nhõn buổi mới về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- Hồi hương ngẫu thư kỡ nhị -Hạ Tri Chơng- Phiên âm: Li biệt gia hơng tuế nguyệt đa Cận lai nhân sự bán tiêu ma Duy hữu môn tiền Kính Hồ thủy Xuân phong bất cải cựu thời ba. Dịch thơ: Trải bao năm tháng xa quê Chuyện đời điểm lại nửa bề tiêu vong Chỉ còn trớc cửa hồ trong Gió xuân không xóa những vòng sóng xa.
  11. Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiờn nhõn buổi mới về quờ (Hồi hơng ngẫu th) -Hạ Tri Chơng- Hớng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về quê hơng. - Soạn bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” (Đỗ Phủ).