Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Sự phát triển của từ vựng

ppt 13 trang Thương Thanh 25/07/2023 1160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_9_su_phat_trien_cua_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Sự phát triển của từ vựng

  1. Trờng THCS Nguyễn văn trỗi ngữ văn 9 g n ữ N v ă 9 GV: Nguyễn văn lộc Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ lớp 9/1
  2. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI DUY XUYấN - QUẢNG NAM Kiểm tra bài cũ: 1) Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ ? 2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau đợc dùng theo nghĩa nào: “ Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.” a) Nghĩa gốc. b) Nghĩa chuyển. c) Nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ. d) Nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
  3. Sự phát triển từ vựng tiếng Việt Phát triển nghĩa của từ Phát triển số lợng từ PT PT nghĩa nghĩa theo theo PT PT ẩn dụ hoán dụ
  4. Ngữ văn 9 Tiết 25 Sự phát triển của từ vựng (tt)
  5. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di I/ Tạo từ ngữ mới. động, đặc khu, trí tuệ, tri thức. * Xét ví dụ: ? Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây ngời ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào? -> Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ. 1> Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. 2> Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lợng tri thức cao.
  6. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) I/ Tạo từ ngữ mới. 3> Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nớc ngoài với những * Xét ví dụ: chính sánh u đãi. 4> Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, đợc pháp luật bảo hộ nh quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ ? Tìm những từ dợc cấu tạo theo mô hình x+ tặc. -> lâm tặc, tin tặc, gia tặc ? Kết luận gì về sự phát triển của từ vựng? - Từ vựng tiếng Việt không ngừng phát triển nhờ đợc tạo thêm các từ ngữ mới.
  7. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ I/ Tạo từ ngữ mới. ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển * Xét ví dụ: từ vựng tiếng Việt. • Kết luận: ghi a) Thanh minh trong tiết tháng ba, nhớ (SGK/ 73) Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. II/ Mợn từ ngữ Gần xa mô nức yến anh, của tiếng nớc Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. ngoài. Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm. * Xét ví dụ: (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
  8. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay I/ Tạo từ ngữ mới. buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần * Xét ví dụ: sông có linh xin ngài chứng giám . • Kết luận: ghi .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết , nhớ (SGK/ 73) trinh bạch gìn lòng, vào nớc xin làm ngọc II/ Mợn từ ngữ của Mị Nơng, xuống đất xin làm cỏ tiếng nớc ngoài. Ngu mĩ. Nhợc bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng đối con, dới xin làm mồi cho * Xét ví dụ: cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi ngời phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ - Chuyện ngời con gái Nam Xơng)
  9. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) ? Tiếng Việt có những từ nào để chỉ những khái I/ Tạo từ ngữ mới. niệm sau: a) Bệnh mất khả năng miễn dịch , gây tử vong. * Xét ví dụ: -> AIDS • Kết luận: ghi b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những nhớ (SGK/ 73) diều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn II/ Mợn từ ngữ nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách của tiếng nớc ngoài. hàng ) -> Ma – két - ting. • Xét ví dụ: c) Mũ dành cho đội viên đội thiếu niên tiền • Kết luận: ghi phong Hồ Chí Minh. nhớ ( SGK/ 74) -> Mũ ca- lô. III. Luyện tập. Ghi nhớ: Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mợn tiếng Hán.
  10. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) Bài tập 1: Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới. - X + trờng: công trờng; chiến trờng; nông trờng - X + hoá: ô xi hoá; công nghiệp hoá, hiện đại hóa, Bài tập 2: Năm từ ngữ mới đợc dùng phổ biến gần đây: - Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc. - Cơm bụi: cơm giá rẻ, thờng bán trong các quán nhỏ, tạm bợ. - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lu , đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau. - Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao. phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống loài sinh - Đa dạng sinh học: vật trong tự nhiên.
  11. Ngữ văn 9 - Tiết 25 sự phát triển của từ vựng ( tt) Bài tập 3. Bài tập trắc nghiệm. 1/ Từ vựng của một gôn ngữ đợc phát triển bằng cách nào? A. Phát triển nghĩa của từ ngữ. B. Phát triển số lợng từ ngữ C. Cả A và B. 2/ Từ ngữ của một ngôn ngữ luôn thay đổi. Vì sao? A. Vì những từ ngữ dùng lâu ngày sẽ bị rơi rụng, cần phải thay thế. B. Vì con ngời nhàm chán những từ ngữ cũ. C. Vì những từ nớc ngoài tràn vào thay thế. D. Vì phải đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp ngày càng phát triển.
  12. Sự phát triển từ vựng tiếng Việt Phát triển nghĩa của từ Phát triển số lợng từ Mợn PT PT Tạo từ ngữ nghĩa từ nghĩa của theo ngữ theo tiếng PT mới PT nớc ẩn dụ hoán dụ ngoài
  13. 1/ Học ghi nhớ trong SGK. 2/ Làm bài tập 3 trong SGK. Về nhà 3/ Soạn văn “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du. Tiết học kết thúc. Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !