Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Bài 6: Đối xứng trục

ppt 14 trang Thương Thanh 26/07/2023 1890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Bài 6: Đối xứng trục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hinh_hoc_lop_8_bai_6_doi_xung_truc.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Bài 6: Đối xứng trục

  1. HÌNH HỌC 8 Chương I: TỨ GIÁC Tiết 10: ĐỐI XỨNG TRỤC Giáo viên soạn: Trần Tôn Nữ Hồng Anh Đơn vị : Trường THCS Thị Trấn Khe Tre Bài dạy được biên soạn trên hai phần mềm đó là:Geometer’s Sketchpad và Microsoft Power Point, có sử dụng một đoạn phim của công ty cổ phần phần mềm Loksoft có bán đĩa rộng rãi trên thị trường. Mục tiêu tiết dạy
  2. Kiểm tra kiến thức cũ: Câu hỏi : Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? . Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d.Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. Trả lời: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. A d Gấp H A'
  3. ®iÖn th¸i hoµ Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC
  4. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC Ta gọi A’ là điểm đối xứng với I.Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: điểm A qua đường thẳng d, A là A điểm đối xứng với điểm A’ qua đường thẳng d, hai điểm A và A’ là B hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d . d A' ?.Vậy hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d khi Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nào? nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Nếu B d. Tìm điểm đối xứng với B qua d ? Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
  5. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC II. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: * Hai đoạn thẳng AB và A’B’ ?2. Cho dường thẳng d và đoạn thẳng AB. gọi là hai đoạn thẳng đối + Vẽ điểm A’đối xứng với A qua d. xứng với nhau qua đường + Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. thẳng d. + Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua d. ?.Vậy hai hình được gọi là đối + Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ xứng với nhau qua đường thuộc đoạn thẳng A’B’. thẳng d khi nào? B B Định nghĩa: Hai hình gọi là C đối xứng với nhau qua đường AA thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua d đường thẳng d và ngược lại. d A' * Đường thẳng d gọi là trục C' đối xứng của hai hình đó. B' Vẽ hình
  6. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC II. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Định nghĩa: (SGK) Ta có: +Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua trục d. d +Hai đường thẳng AC và A’C’ đối xứng với A A' nhau qua trục d. +Hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau B B' qua trục d. +Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với C C' nhau qua trục d. * Nếu hai đoạn thẳng (góc,tam giác) đối xứng với d nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. * Hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua trục d . H H’
  7. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC III. Hình có trục đối xứng: ?3. Cho tam giác ABC cân tại A ,đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của tam giác ABC qua AH. A Trả lời : Xét tam giác ABC cân tại A. + Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC. + Hình đối xứng với cạnh AC qua đường cao AH là cạnh AB. + Hình đối xứng với đoạn BH qua đường cao AH là đoạn CH và ngược lại. B C H Gap hình minh hoạ Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. Ta nói hình H có trục đối xứng.
  8. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC III. Hình có trục đối xứng: Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. Ta nói hình H có trục đối xứng. ?4. Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng a) Chữ cái in hoa A. b) Tam giác đều ABC. c) Đường tròn tâm O. d2 d d 2 d1 d 1 d3 d3 O d4 Có một trục đối xứng Có ba trục đối xứng Có vô số trục đối xứng
  9. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC III. Hình có trục đối xứng: Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. Ta nói hình H có trục đối xứng. Định lý: Đường thẳng đi qua hai đáy của một hình thang cân là trục đối xứng của hình thanh cân đó. d A H B Gấp hình minh hoạ C D K Phim củng cố HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD. Minh hoạ H
  10. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC Bài tập 35 (SGK) Bài tập 37 (SGK): Tìm các hình có trục đối xứng trên hình sau: Trả lời: Các hình có trục đối xứng ở hình trên là:
  11. Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC Bài tập 41(sgk). Các •câuE sau đúng hay sai? a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng Đ S với chúng qua một trục cũng thẳng hàng. b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục Đ S thì có chu vi bằng nhau. c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng. Đ S d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng. d2 d1 Đ S d A’ B d3 A C A A O B’ Em ChúcchọnEmChúcChúcEm chọn chọnlại.mừng mừngmừng lại lại. em. .em.em. d Chúcd mừng em. Em chọn lại. 4 d B A' A' C C' Đoạn thẳngC AA’ có hai trục đốiB' xứng. Có vô số trục đối xứng
  12. Một số hình ảnh có trục đối xứng trong thực tế
  13. Về nhà cần nắm được : * Định nghĩa hai điểm , hai hình đối xứng qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng. * Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. * Biết nhận ra một số hình có trục đối xứngtrong thực tế và áp dụng được tính đối xứng trục vào vẽ hình và gấp hình. * Xem lại các ? và bài tập đã làm. Làm bài tập 36; 39; 40 và 42 (SGK).
  14. Tiết học đến đây đã kết thúc .Kính chúc qúy Thầy Cô sức khoẻ ,chúc hội thi thành công tốt đẹp.