Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_4_bai_chu_ngu_trong_cau_ke_ai_lam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- ? Nói một câu theo mẫu: Ai làm gì? Và xác định vị ngữ trong câu đó.
- Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết. Theo Tiếng Việt 2, 1988 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ. 4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng: a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành; b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành; c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
- I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 1 Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. 2Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. 3Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 4 Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. 5 Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6 Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết. Theo Tiếng Việt 2, 1988 1.Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên. a. Đoạn văn trên có mấy6 câu. câu? Là những câu nào? b. Câu kể Ai làm gì? là những câu:câu nào? 1, 2, 3, 5, 6
- 2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. 1. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. 2. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. 3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. 5. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. 6. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
- 3. Ý nghĩa của chủ ngữ và cho biết chúng do loại từ ngữ nào tạo thành. Chủ ngữ Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ 1. Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 2. Hùng Chỉ người Danh từ 3. Thắng Chỉ người Danh từ 5. Em Chỉ người Danh từ 6. Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? chỉ người, con vật. Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Hoàn thành các yêu cầu sau : Tìm chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? Nêu ý nghĩa của chủ ngữ NgọnNgọn mồng mồng tơi tơi nhảy múa trong mưa. Chỉ cây cối được nhân hóa CánhCánh tay tay cần cần cẩu cẩu nhấc các kiện hàng. Chỉ đồ vật được nhân hóa Ngoài chỉ người, con vật chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì còn chỉ những gì ? chỉ đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
- II. Ghi nhớ 1.Trong1.Trong câu câu kể kểAi làmAi làmgì? chủ gì?, ngữ chủ chỉ ngữgì? chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. 2. ChủChủ ngữ ngữ thường thường do từ do loại danh nào tạotừ thành?(hoặc cụm danh từ) tạo thành.
- III . Luyện tập Bài 1 : Đọc lại đoạn văn sau: Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. (Theo Đình Trung) a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
- Bài 1: Các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn là: 3. Trong rừng, chimchim chócchóc hót véo von. 4. ThanhThanh niênniên lên rẫy. 5. PhụPhụ nữnữ giặt giũ bên những giếng nước. 6. EmEm nhỏnhỏ đùa vui trước nhà sàn. 7. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ: a. Các chú công nhân b. Mẹ em . c. Chim sơn ca
- * Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên: 1. Bà con nông dân đang làm gì? 2. Các bạn nhỏ đang làm gì? 3. Các chú công nhân đang làm gì? 4. Bầy chim đang làm gì? 5. Ông mặt trời đang làm gì?.
- * Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên: Bài làm Sáng sớm, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Các bạn nhỏ vui vẻ đến trường. Các chú công nhân đang lái máy cày vỡ đất cho những thửa ruộng vừa gặt xong. Một bầy chim bay vút lên trời xanh. Ông mặt trời đang từ từ nhô lên rực rỡ. Buổi sáng ở làng quê thật vui và nhộn nhịp.
- * Nói câu theo mẫu Ai làm gì ứng với mỗi tranh sau. Ví dụ: - Ông em đang đọc báo.
- - Các bạn đang trồng và chăm sóc - Chú họa sĩ và các cô diễn viên cây. múa đang thể hiện những môn nghệ- thuật mà mình yêu thích.
- - Mẹ đang cho bò ăn cỏ. - Mẹ gà ấp ủ. Một ổ trứng tròn. Mai sau ra đủ. Những chú gà con. - Các bạn nhỏ đang thu gom phế liệu để làm kế hoạch nhỏ.