Bài giảng Lịch sử Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn

pptx 22 trang Chiến Đoàn 13/01/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_lop_7_ket_noi_tri_thuc_bai_16_khoi_nghia_l.pptx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH
  2. Tiết Bài 16. KHỞI NGHĨA LAM SƠN a. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa * Nguyên nhân:
  3. THẢO LUẬN NHÓM (5’) - Theo em, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào? - Nêu những hiểu biết của em về chủ tướng Lê Lợi? - Vì sao nhiều người yên nước khắp nơi về hội tụ dưới lá cờ của Lê Lợi?
  4. * Nguyên nhân: + Nhà Minh bóc lột và đàn áp nhân dân ta tàn bạo. + Nhân dân đã nổi dậy chống quân Minh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi, Trần Quý Khoáng song cuối cùng đều thất bại. * Diễn biến: + Năm 1416, Lê Lợi cùng 18 hào kiệt đã tổ chức Hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa), quyết tâm đánh đuổi giặc Minh. + Đầu năm 1418, Lê Lợi tự xưng là Bình Định Vương, truyền hịch kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc cứu nước.
  5. b. Những năm đầu của cuộc khởi nghĩa(1418 – 1423): - Do lực lượng còn non yếu nên nghĩa quân gặp nhiều khó khăn. Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh
  6. c. Giai đoạn mở rộng hoạt động và giành những thẳng lợi đầu tiên (1424 - 1425) + Nguyễn Chích hiến kế tiến đánh vào Nghệ An làm căn cứ, từ đó mở rộng giải phóng Tây Đô ( Thanh Hóa) và Đông Quan. + Cuối năm 1924, Nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
  7. d. Khởi nghĩa toàn thắng (1426-1427): Thời gian Sự kiện 9/1426 Tiến quân ra Bắc 11/1426 Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động 10/1927 Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang 12/1927 Tổ chức Hội thề Đông Quan 1/1928 Quân Minh rút hết về nước.
  8. + Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động: Tháng 10 - 1426, vương Thông dẫn viện binh đến thành Đông Quan và mở cuộc tần công vào quân chủ lực cùa nghĩa quàn ở quanh thành. Ngày 7 - 11 - 1426, quân ta mai phục và chặn đánh địch ở Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội ngày nay). Quản Minh thát bại nặng né, nghĩa quân giải phóng nhiều đất đai và siết chặt vây hãm thành Đông Quan.
  9. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
  10. THẢO LUẬN NHÓM (5’) - Giải thích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khời nghĩa Lam Sơn. - Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa.
  11. 2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử a. Nguyên nhân thắng lợi. - Nhân dân có lòng yêu nước nồng nào, có ý chí, quyết tâm chống giặc. - Có đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy. b. Ý nghĩa lịch sử. - Chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của giặc Minh. - Mở ra thời kì phát triển mới cho dân tộc.
  12. Chú Sóc nâu đang cố gắng nhặt những hạt dẻ để mang về tổ. Các em hãy giúp đỡ chú Sóc bằng cách trả lời đúng các câu hỏi nhé.
  13. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A: Lê Lợi. B: Nguyễn Trãi. C: Lê Lai. D: Đinh Liệt.
  14. Thầy cô điền câu hỏi vào đây. A: SAI B: SAI C: SAI D: ĐÚNG
  15. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423) diễn ra như thế nào? B: Gặp rất nhiều khó khăn, A: Đánh bại các cuộc vây nguy nan và phải ba lần quét của quân Minh và làm rút lên núi Chí Linh để chủ vùng đất từ Thanh Hóa chống lại sự vây quét của đến Thuận Hóa. quân giặc. C: Liên tiếp tiến công D: Nghĩa quân nhanh quân Minh ở Đông chóng đầu hàng quan địch Quan. để bảo toàn lực lượng.
  16. Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra? A: Nguyễn Chích. B: Lê Lai. C: Nguyễn Trãi. D: Lê Lợi.
  17. Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là: A: trận Hạ Hồi và B: trận Rạch Gầm – trận Ngọc Hồi – Xoài Mút và trận Đống Đa. Bạch Đằng. D: trận Tốt Động – C: trận Tây Kết và Chúc Động và trận trận Đông Bộ Đầu. Chi Lăng – Xương Giang.
  18. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A: Kết thúc chiến tranh B: Mở ra thời kì phát và buộc nhà Minh bồi triển mới của đất nước thường chiến tranh cho với việc nhà Minh thần nước ta. phục nước ta. C: Kết thúc 20 năm đô D: Đưa nước ta trở hộ tàn bạo của phong thành một cường quốc kiến nhà Minh, mở ra trong khu vực. thời kì phát triển của đất nước.