Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

doc 8 trang thienle22 3210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_7_tiet_42_bai_20_nuoc_dai_viet_thoi_le_so_14.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 42, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

  1. Ngày soạn : Ngày dạy : 7B Tiết : 42 , Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ(1428-1527) I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được: - Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được chú trọng. - Những thành tựu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ 2.Về kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu cá sự kiện lịch sử, rút ra nhận xét, kết luận. 3. Về thái độ : - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộ về một thời kỳ rực rỡ và hùng mạnh cho HS. - Giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS trong học tập và tu dưỡng II. CHUẨN BỊ : - GV Tranh ảnh quốc tự giám ,bảng phụ - HS học bài xem bài và dụng cụ học tập III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP . 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: 5p .Em hãy thuật lại chiến thắng Chi Lăng- Xương giang 1427 ? - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? - GV giới thiệu bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
  2. Hoạt động 1: 10p III. Tình Hình Văn Hoá - Giáo Dục: 1) Tình hình giáo dục và ? Nhà Lê quan tâm đến Hs trình bày khoa cử: giáo dục như thế nào? - Dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng Long; ở các đạo, phủ đều có trường công , mở nhiều khoa thi để tuyển chọn quan lại . Đa số dân đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát Thảo luận cặp đôi ? Vì sao thời Lê Sơ Nho Thảo luận theo - Nho giáo chiếm địa vị độc giáo chiếm vị trí độc tôn, nhóm tôn. Phật giáo ,Đạo giáo bị hạn còn phật giáo, đạo giáo bị chế hạn chế? ? Giáo dục thòi Lê Sơ qui - Giáo dục thời Lê Sơ qui củ củ và chặt chẻ được biểu Trả lời và chặt chẻ: thi 3 kỳ để chọn hiện như thế nào? nhân tài. ? Em biết gì về 3 kỳ thi Trả lời này? ? Để khuyến khích học tập, Trả lời kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì? Trả lời ? Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường xuyên như thế nào? Thảo luận nhóm 4 - Thời Lê Sơ tổ chức được 26 ? Em có nhận xét gì về Nhận xét theo nhóm khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến tình hình thi cử, giáo dục sĩ, 20 trạng nguyên. thời Lê Sơ? Hoạt động 2: 15p 2) Văn học, khoa học, kĩ ? Những thành tựu nỗi bật Trả lời thuật về văn học thời Lê Sơ? + Văn học chữ Hán tiếp tục ? Nêu vài tác phẩm tiêu Trả lời chiếm ưu thế biểu? + Văn học chữ Nôm giữ vị trí ? Nội dung của tác phẩm quan trọng. văn học ? + Văn thơ thời Lê Sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể
  3. hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc. ? Thời Lê Sơ có những - Sử học có tác phẩm : Đại thành tựu khoa học tiêu Trả lời Việt Sử kí, Đại viêt sử kí toàn biểu nào? thư. . . - Địa lý có tác phẩm : Dư địa chí. Hồng Đức bản đồ . . . - Y học có tác phẩm : Bản thảo thực vật toát yếu. - Toán học có tác phẩm : Đại thành toán pháp. -Nghệ thuật sân khấu ca, múa, ?Những nét đặc sắc về Trả lời nhạc . . . đều phát triển . nghệ thuật sân khấu? - Điêu khắc đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. ? Nghệ thuật điêu khắc có Trả lời gì tiêu biểu? 3. Luyện tập .5p ? Nhà Lê quan tâm đến giáo dục như thế nào? ? Vì sao thời Lê Sơ Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, còn phật giáo, đạo giáo bị hạn chế ? ? Những thành tựu nỗi bật về văn học thời Lê Sơ ? ? Thời Lê Sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào ? ? Vì sao quốc gia Đại Việt có được những thành tựu trên ? 4, Vận dụng .2p - Dựa vào đoạn thông tin, kết hợp với hiểu biết của em, nêu chủ trương của các vua thời lê sơ đói với lãnh thổ của đất nước. Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay không? Tại sao? + Thông tin: Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: “ Một thước núi, một tấc sông của ta có lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” – (Theo: Đại Việt sử kí toàn thư)”. - Đóng vai một thuyêt minh viên ở bảo tàng lịch sử, giới thiệu cho các bạn về một lĩnh vực thuộc triều đại Lê sơ mà em biết và thích nhất.
  4. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.1p - Tìm đọc và xem một số cuốn sách: + Danh tướng Việt nam – Nguyễn Khắc Thuần- NXB GD, 1996 + Chính sách sử dụng người tài của triều Lê Thánh Tông. + Tìm hiểu về nghệ thuật quân sự độc đáo của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  5. Ngày soạn Ngày dạy : Tiết11 :Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. III. Tiến trình giờ dạy: 1 .ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long? *Đáp án: - Đời sống vật chất: Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đẽo.Thời Hoà Bình Bắc Sơn: Rìu mài, bôn , chày. Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ - Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ - Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chôn người chết kèm theo công cụ. III. Bài mới: Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng
  6. bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG TRÒ Hoạt động 1( 25’) 1/ Công cụ sản xuất được cải - GV giảng theo SGK. tiến như thế nào.? ?Người nguyên thủy đã mở rộng cư - Trả lời - Người nguyên thuỷ mở trú ở những vùng nào ? rộng vùng cư trú xuống ven - Người nguyên thuỷ mở rộng vùng sông. cư trú xuống ven sông. ? Vì sao người nguyên thủy họ lại - Để trồng trọt và chăn nuôi . di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông? ( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt) - Trả lời - HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ. ở máy chiếu ? Cho biết những công cụ gì , đồ - Trả lời - Công cụ: dùng gì? +Lưỡi rìu đá có vai được ( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi mài rộng ra hai mặt . đục những bàn mài, những mảnh + Lưỡi đục ,những mãnh đá của đá,bôn đá ,đồ trang sức ,bình vò cưa . sừng, xương, gốm, vại bát đĩa,cốc có + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn chân cao ) dùng làm phục vụ - Trả lời hoa tinh sảo, đa dạng. trong nông nhiệp ,như chặt hay kiếm + Đồ trang sức thức ăn .vv. - Trả lời - Địa điểm: Phú Thọ,Thanh ? Những công cụ đồ dùng này được Hoá. tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời - Thời gian: Cách đây 4000 gian nào? ->3500 năm Thảo luận nhóm 3p Các nhóm thảo luận ? Qua các hình ảnh trên Em có nhận ,lên trình bày xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó? ( Công cụ ngày càng được cải tiến , tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại với nhiều hình thù khác nhau )
  7. - GV giảng theo SGK. -Xuất hiện những làng bản -Cuộc sống của người nguyên thủy ,gồm nhiều vài hộ gia đình ngày càng được ổn định sẽ xuất Hs trả lời thuộc thị tộc khác nhau. hiện điều gì ? ? Theo em làm đồ gốm cần những Trả lời gì? - Nhờ có sự phát triển của ( Đất sét nặn,thanh hình, khô nghề làm gốm, người Phùng cứng ) Nguyên, Hoa Lộc phát minh G/V chiếu hình đất sét được nung ra thuật luyện kim từ quặng, nấu đồng ? Đồ gốm thường tlàm những vật Trả lời =>đồ đồng xuất hiện. dụng gì và tác dụng của nó? ( Bình, vò, vại, bát, đĩa, cốc dùng để đựng). - GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh kỹ thuật luyện kim,. ? Sau đồ đá, kim loại được dùng đầu Trả lời tiên là gì? ( đồng) ? Thuật luyện kim được phát minh Trả lời -Y nghĩa tạo ra những công có ý nghĩa như thế nào? cụ mới theo ý muốn, năng ( chế tạo ra những công cụ theo ý xuất lao động cao, công cụ muốn, năng xuất lao động cao, công dồi dào, cuộc sống ổn định cụ dồi dào, cuộc sống ổn định ) - GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng G/v chiếu hình ảnh nung đồng * Hoạt động 2: ( 10p’) 2/ Nghề lúa nước ra đời ở - GV giảng theo SGK. đâu và trong điều kiện nào?. ? Những dấu tích nào chứng tỏ người bấy gìơ phát minh ra nghề Hs trả lời trồng lúa? - Công cụ bằng đồng ,đá,dấu
  8. ( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, vết gạo cháy dấu vết thóc dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa ) lúa - GV giải thích: Nghề nông người nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn + Trồng trọt: Rau, củ đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta. .? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây Hs trình bày Như vậy người nguyên thuỷ con người có thể định cư lâu dài ở định cư lâu dài ở đồng bằng đồng bằng các con sông lớn? ven sông, ven biển ( Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới => nghề trồng lúa ra đời. cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống phù hợp với cây lúa nước Thảo luận nhóm 3p ? So sánh cuộc sống của con người Các nhóm trình bày trước và sau khi có nghề trồng lúa nước ra đời ? G/v chiếu đáp án + Trước bấp banh hơn ,đời sống chưa ổn định ,năng suất lao động thấp . (+ Sau: Cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn và có thể định cư lâu dài ơ ven sông ven suối D. Củng cố :5p IV, RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY