Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Phân môn Hóa học) - Tiết 32: Ôn tập cuối năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Phân môn Hóa học) - Tiết 32: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_phan_mon_hoa_hoc_tiet_32_o.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Phân môn Hóa học) - Tiết 32: Ôn tập cuối năm
- Ô Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
- TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN? Trong trò chơi này, có 10 câu hỏi, Các em phải giơ tay thật nhanh và trả lời đúng câu hỏi. Nếu trả lời sai quyền trả lời sẽ giành cho các bạn còn lại trong lớp. Thời gian suy nghĩ và trả lời mỗi câu hỏi là 30s, mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 1 điểm cộng.
- HẾT 0119141829132823220412210311021015090520272625240706081716GIỜ Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. Từ 2 nguyên tố. B. Từ 3 nguyên tố. C. Từ 4 nguyên tố trở lên. D. Từ 1 nguyên tố.
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. Chỉ có 1 nguyên tố. B. Chỉ từ 2 nguyên tố. C. Chỉ từ 3 nguyên tố. D. Từ 2 nguyên tố trở lên.
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Cho các công thức hoá học sau: S, N2, BaO, Fe2O3, HCl, Mg, H2 , CaCO3. Số đơn chất là A.2. B. 3. C. 4. D.5.
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ HìnhHình bênbên mômô tảtả phânphân tửtử khíkhí methanemethane CHCH44 TrongTrong hợphợp chấtchất này,này, nguyênnguyên tửtử CC sửsử dụngdụng baobao nhiêunhiêu electronelectron lớplớp ngoàingoài cùngcùng củacủa nónó đểđể tạotạo cáccác liênliên kếtkết cộngcộng hoáhoá trịtrị vớivới cáccác nguyênnguyên tửtử H?H? A. 2. B. 4. C. 8. D. 10
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Hình bên mô tả phân tử khí methane CH4. Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hoá trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử H? A. 8. B. 2. C.4. D.10.
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Trong phân tử KCl, nguyên tử K(Kali) và nguyên tử Cl (Chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất carbon dioxide là 2 A. CO2. B. CO . C. CO2. D. Co2
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hoá trị của nguyên tố khác như thế nào? A. H chọn làm 2 đơn vị. B. O là đơn vị. C. H chọn làm đơn vị, O là 2 đơn vị. D. H chọn làm 2 đơn vị, O là đơn vị.
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Hãy chọn công thức hoá học phù hợp với hoá trị IV của N trong số các công thức sau: A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2
- HẾT 1914182913282322041221031102101509052027262524070601081716GIỜ Trong phân tử sulfuric acid (H2SO4), nhóm (SO4) có hoá trị là A. IV. B. I. C. II. D.III
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Giới thiệu về liên kết Hoá trị và công thức hoá học hoá học Cấu trúc Lập Công electron Liên kết CTHH Liên thức Hoá bền vững cộng của kết ion hóa trị của khí hoá trị hợp học hiếm chất
- Thảo luận nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) trong thời gian 5 phút hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2. *Dãy 1: Hoàn thành phiếu học tập số 1. *Dãy 2: Hoàn thành phiếu học tập số 2.
- - Sau khi kết thúc thời gian (5 phút) hoạt động nhóm, các nhóm ở dãy 1 và dãy 2 trao đổi phiếu học tập để chấm chéo. - Mỗi ô kiến thức được 2 điểm, sai 1 ý trừ 1 điểm.
- Bài 1: Hãy viết công thức hoá học của các chất sau đây: a. Magnesium oxide, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử magnesium và một nguyên tử oxygen. b. Khí nitrogen, biết một phân tử của nó chứa hai nguyên tử nitrogen. c. Đường ăn (saccharose), biết một phân tử của nó chứa 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen.
- Bài 2: Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, Thành phần chính của bột thạch cao là calcium sulfate (CaSO4). Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên?
- Bài 2: Giải - Khối lượng phân tử CaSO4) bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (amu) - Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CaSO4: Vậy: %Ca = 29,41%; %S=23,53% và %O = 47,06%.
- Bài 3: Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử: a. Chlorine , Cl2. b. Calcium oxide, CaO.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và làm bài tập về nhà. - Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì kiểm tra HK II. - Đọc trước mục III.