Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 40, 41, 42: Dầu mỏ - Khí thiên nhiên - Nhiên liệu

ppt 45 trang Thương Thanh 01/08/2023 1130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 40, 41, 42: Dầu mỏ - Khí thiên nhiên - Nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_40_41_42_dau_mo_khi_thien_nhien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 40, 41, 42: Dầu mỏ - Khí thiên nhiên - Nhiên liệu

  1. CHỦ ĐỀ (Bài 40, 41, 42): DẦU MỎ - KHÍ THIÊN NHIÊN - NHIÊN LIỆU
  2. 1. Tính chất vật lý. DẦU MỎ 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ 3. Các sản phẩm từ dầu mỏ.
  3. 1. Tính chất vật lí :
  4. Quan sát mẫu dầu mỏ và cho biết về: * Trạng thái: Là chất lỏng, sánh * Màu sắc: Màu nâu đen * Dầu mỏ nặng hay nhẹ hơn nước, tính tan trong nước: Nhẹ hơn nước, không tan trong nước
  5. 1. Tính chất vật lí : Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ. * Trạng thái thiên nhiên:
  6. Câu 1 : Em hãy cho biết trong tự nhiên dầu mỏ có ở đâu A Trong nước biển S B Trong lòng đất Đ C Trên mặt đất S D Dưới đáy biển S Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu
  7. 1. Tính chất vật lí : Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ. * Trạng thái thiên nhiên: Dầu mỏ có ở trong lòng * Thànhđất .phần của dầu mỏ:
  8. Câu 2 : Chọn đáp án đúng. A Dầu mỏ là một đơn chất S B Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp S C Dầu mỏ là một hỗn hợp nhân tạo của nhiều S loại hidrocacbon D Dầu mỏ là một hỗn tự nhiên của nhiều loại Đ hidrocacbon Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
  9. 1. Tính chất vật lí : Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ. * Trạng thái thiên nhiên: Dầu mỏ có ở trong lòng đất. * Thành phần của dầu mỏ: Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
  10. * Quan sát, tìm hiểu về mỏ dầu và cho biết: Khí Dầu Nước 1. Mỏ dầu thường có mấy lớp? * Mỏ dầu thường có 3 lớp 2. Tên của lớp thứ nhất? Thành phần chính của lớp này? Lớp khí (Khí mỏ dầu hay khí đồng hành), thành phần chính là khí metan 3. Lớp thứ 2 và thứ 3 là gì? Lớp dầu lỏng ; Lớp nước mặn.
  11. 1. Tính chất vật lí : Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước và không tan trong nước 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ * Trạng thái thiên nhiên: Dầu mỏ có ở trong lòng đất. * Thành phần của dầu mỏ: Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđro cacbon * Mỏ dầu thường có 3 lớp: Lớp khí (Khí mỏ dầu hay khí đồng hành) ; Lớp dầu lỏng ; Lớp nước mặn. * Khai thác:
  12. Mỏ dầu và cách khai thác H 2 O O ho ặ c c KHÍ Khí Dầu Nước Muốn khai thác dầu người ta khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng. Đầu tiên dầu tự . .phun . lên , sau đó người ta bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên
  13. 1. Tính chất vật lí : Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ * Trạng thái thiên nhiên: Dầu mỏ có ở trong lòng đất. * Thành phần của dầu mỏ: Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrôcacbon . * Mỏ dầu thường có 3 lớp: Lớp khí (Khí mỏ dầu hay khí đồng hành); Lớp dầu lỏng; Lớp nước mặn. *Khai thác: Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (giếng dầu) 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
  14. 3- Các Khí đốt sản 650c Xăng phẩm chế 2500c Dầu hoả biến từ 3400c (dầu lửa) dầu mỏ Dầu điezen 5000c Dầu mazut Dầu thô Giàn khoan Hắc ín (Nhựa đường) Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm
  15. 1. Tính chất vật lí : Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ * Trạng thái thiên nhiên: Dầu mỏ có ở trong lòng đất. * Thành phần của dầu mỏ: Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrôcacbon . * Mỏ dầu thường có 3 lớp: Lớp khí (Khí mỏ dầu hay khí đồng hành) ; Lớp dầu lỏng ; Lớp nước mặn. * Khai thác: Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (giếng dầu) 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. * Khí đốt, xăng, dầu lửa, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường
  16. 1. Tính chất vật lí : 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. * Khí đốt, xăng, dầu lửa, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường * Để tăng lượng xăng thu được: Dầu nặng ⎯⎯⎯⎯→ Crackinh Xăng + Hỗn hợp khí Crackinh VD: C10H22 ⎯⎯⎯⎯→ C6H12 + C4H10
  17. Câu 3 : Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm ở? A Trong không khí S B Dưới lòng đất Đ C Trong nước biển S Dưới đáy biển D S
  18. * Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
  19. Câu 4 : Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là? A C6H6 S B CH4 Đ C C2H4 S D C2H2 S CH4 (Metan)
  20. * Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. * Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan (CH4 = 95%) * MuốnMuốn khaikhai thácthác khíkhí thiênthiên nhiênnhiên ngườingười tata khoankhoan xuốngxuống mỏmỏ khí. khí. Khí Khí sẽ sẽ tự tự phun phun lên lên do do áp ? suất của các mỏ khí lớn hơn áp xuất khí quyển * Khí thiên nhiên được ứng dụng để làm gì?nhiên liệu
  21. I. Khái niệm NHIÊN LIỆU II. Phân loại III. Cách sử dụng hiệu quả
  22. I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
  23. • I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? - - Nhiên liệu có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. - Nhiên liệu có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất.
  24. I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? Nhiên liệu rắn dựa vào trạng thái Nhiên liệu Nhiên liệu lỏng Nhiên liệu khí
  25. I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? Than gầy (>90%C) Than mỡ, than non (70-80%C) Than mỏ Nhiên liệu rắn Than bùn (<60%C) Gỗ Dùng làm chất đốt, làm nhiên liệu trong công nghiệp,
  26. I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, Nhiên liệu khí Dùng trong đời sống và công nghiệp.
  27. I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? kJ/kg Hình 4.22. Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường.
  28. Xe máy I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? chạy bằng II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ khíTHẾ NÀO? biogas Máy phát điện chạy bằng khí biogas Xe máy chạy bằng khí tự nhiên
  29. Nguồn nhiên liệu có phải là vô tận không? Khi nhiên liệu cháy không toàn toàn sẽ gây ra hậu quả gì?
  30. III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ? I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? Khi cơm đã sôi, đun ở hình ảnh nào là phù hợp? Chồng giận thì vợ bớt lời Cơm sôi nhỏ lửa chẳng đời nào khê a b
  31. I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO? III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ? Cung cấp đủ không khí (O2) Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên Sử dụng hiệu quả nhiên liệu liệu với không khí Điều chỉnh lượng nhiên liệu phù hợp
  32. * Vị Trí: Dầu mỏ khí thiên nhiên của nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam * Trữ lượng: Dự đoán vào khoảng 3 – 4 tỷ tấn * Ưu điểm: Hàm lượng các hợp chất chứa lưu huỳnh thấp * Hạn chế: Do chứa nhiều parafin nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc * Tình hình khai thác: Việt Nam bắt đầu khai thác dầu mỏ ở mỏ Bạch Hổ vào năm 1986. Từ đó đến nay , việc khai thác dầu và khí thiên nhiên không ngừng được mở rộng.
  33. * Vị Trí: Thềm lục địa phía Nam * Trữ lượng: Khoảng 3 – 4 tỷ tấn * Ưu điểm: Hợp chất chứ lưu huỳnh thấp * Hạn chế: Dễ bị đông đặc * Tình hình khai thác: Bắt đầu khai thác ở mỏ Bạch Hổ năm 1986
  34. Câu 4. Chọn đáp án đúng: A Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định S B Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan S Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào C thành phần của dầu mỏ Đ Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và D dầu lửa S Vì dầu mỏ là hỗn hợp
  35. Câu 5 : Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là ? A Khoan giếng S B Chưng cất dầu mỏ Đ C Crăckinh S Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí D xuống S Chúc mừng
  36. Câu 6 : Nước nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới? A Mỹ S B Trung Quốc S C Nga S D Arapxeut Đ Arập xeut : 264,5 tỷ thùng Nga: 60 tỷ thùng Mỹ: 20,68 tỷ thùng Trung Quốc: 14,8 tỷ thùng (Mức ước tính 2010)
  37. Câu 7. Những nước nào tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhất thế giới ? A Mỹ, Trung Quốc Đ B Nga, Nhật Bản S C Mexico, Irac S D Arapxeut, Pháp S Chúc mừng
  38. Câu 8. Nước nào có trữ lượng khí thiên nhiên lớn nhất thế giới ? A Mỹ S B Trung Quốc S C Nga Đ D Arapxeut S Trữ lượng khí thiên nhiên lớn nhất, tổng cộng 48 tỷ tỷ m³ đang nằm ở Nga. Trữ lượng lớn thứ nhì thế giới, 50 tỷ tỷ m³, nằm ở Trung Đông
  39. Câu 9: Đốt cháy 100 lít khí tự nhiên chứa 95% CH4, 2% N2 và 3% CO2. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng là: A 100 lít S B 98 lít Đ C 95 lít S D 97 lít S t0 CH4 + 2O 2 ⎯⎯→ CO 2 + 2H 2 O (1) VCO2 = VCO2(1) + VCO2 (ban đầu) = 95+3 = 98 lít