Bài giảng Hóa học 9 - Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_9_bai_35_cau_tao_phan_tu_hop_chat_huu_co.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 9 - Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Gv: Lê Hà
- Sửa BTVN Bài 1/108. Đáp án D. Bài 3/108. : Hãy so sánh phần trăm khối lượng của c trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 Thành phần % khối lượng C trong các chất xếp theo trật tự sau: CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3 Bài 5/108. Hợp chất hữu cơ Dẫn xuất của Hợp chất vô cơ Hiđrocacbon hiđrocacbon C H C H CaCO ; NaNO 6 6; 4 10 C2H6O; CH3NO2 ; 3 3; NaHCO3 C2H3O2Na;
- Lưu ý - Cô dạy online nên chỉ đưa ra các nội dung chính, không như 1 tiết học trên lớp. - Khi học các con cần phải có sách giáo khoa bên cạnh, ghi bài đầy đủ. - Có hình bàn tay là các con ghi bài. Chúc các con học tốt
- Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. NỘI DUNG II. Công thức cấu tạo.
- I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 1) Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử. Trong các hợp chất hữu cơ: C luôn có hóa trị (IV); H (I) ; O(II). C H – – O – Cacbon Hiđro Oxi
- TIẾT 45: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ CTPT Mô hình Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết H CH2Cl2 H C Cl Cl H CH4O H C O H H Nhận xét hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH2Cl2 và CH4O
- Nhận xét hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH2Cl2 và CH4O - Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. Ví dụ 1: CH3Cl V í d ụ 2: CH3OH H H H C Cl H C O H H H
- 2) Mạch cacbon Công thức phân tử Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết H H C H 2 6 H – C – C – H H H H H C2H4 C – C H H – C2H2 H – C – C – H
- TIẾT 45: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ CTPT Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết H H H H – C – C – C – H C3H8 H H H (Mạch thẳng) H H H – C – C –– C H H H (Mạch thẳng) C3H6 H H H – C – C – H C H H (Mạch vòng)
- TIẾT 45: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ CTPT Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết H H H H Thế nào là mạch cacbon? H – C – C – C – C – H Có mấy loại H H H H(Mạch thẳng) mạch? C4H10 H H H H – C – C – C – H H H H C H (Mạch nhánh) H H H C4H8 H – C – C – H H – C – C – H H H (Mạch vòng)
- 2) Mạch cacbon Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. 3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- 3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. CTPT: C2H6O Dựa vào hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử, con hãy viết công thức biểu diễn đầy đủ liên kết của C2H6O. H H H H H – C – C – O – H H – C – O – C – H H H H H -Mỗi một hợp chất Rượu etylic đimetyl ete hữu cơ có một trật tự - Chất lỏng - Chất khí. liên kết xác định - Tan tốt trong nước - Ít tan trong nước -Phản ứng với Na -Không PƯ với Na
- 3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. II. Công thức cấu tạo (CTCT): Để nắm được CTCT là gì các con hãy xem kĩ bảng sau:
- Các con hãy xcon bảng sau Công thức phân tử Công thức cấu tạo Viết gọn (CTPT) (CTCT) H H H – C – C – H CH – CH C2H6 3 3 H H H H H – C – C – O – H CH3 – CH2 – OH H H C2H6O H H H – C – O – C – H CH3 – O – CH3 H H
- II. Công thức cấu tạo (CTCT): - Biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - Cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- TIẾT 45: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ CẤU TẠO PHÂN TỬ HCHC
- TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG Luật chơi: Có 5 câu hỏi củng cố lại bài học, nếu trả lời đúng thì đạt 10 điểm. Sau khi nghe đọc yêu cầu câu hỏi, có 10 giây suy nghĩ và trả lời .
- CÂU HỎI 1 Hãy chỉ ra những chỗ sai trong công thức 02030405060708091001ss sau đây và sửa lại cho đúng? Đã hết H O H 10 giây H C H – C – O – H 10bắt giây đầu H H H C có hóa trị IV nhưng xung quanh C có 5 gạch nên sai. O có hóa trị II nhưng ở đây mới có 1 gạch nên cũng sai.
- CÂU HỎI 2 Những công thức cấu tạo nào sau đây cùng biểu diễn một chất? 1) 02030405060708091001ss H H 4) H H H C C O H H O C C H H H H H 10 giây H H BắtĐã đầuhết 2) 5) H 10 giây H C O C H H H O H C H C H H H H H 3) H C C H H O H
- CÂU HỎI 3 Hãy nối các ý ở cột A với các công thức ở cột B sao cho phù hợp 02030405060708091001ss Cột A Cột B A. M ch th ng 1. CH – CH – CH – CH – CH ạ ẳ 3 2 2 2 3 10 giây Đã hết B. M ch nhánh 2. CH – CH – CH – CH bắt đầu ạ 3 2 3 10 giây CH3 C. Mạch vòng 3. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 CH3 4. CH2 – CH – CH3 CH2 – CH2
- CÂU HỎI 4 Ứng với công thức phân tử C3H8O có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ? 02030405060708s09s1001ss A. 1; B. 2; C. 3; B. 4; Đã10 giâyhết 10bắt giây đầu – C – C – C – O – – C – C – C – – C – O – C – C – O Mỗi đầu gạch nối này là các con điền H vào
- Bài 2/112 SGK Hãy viết Công thức cấu tạo CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br; CH4O; CH4 ;C2H6; C2H5Br. Cô hướng dẫn các con viết một ít, các chất còn lại các con tự viết nha để các con nhớ bài tốt hơn. Để viết được CTCT các con phải nắm hóa trị của C (IV); H (I) ; O (II); Br(I). Mỗi nét gạch tương ứng một hóa trị.
- Công thức phân tử Công thức cấu tạo Viết gọn (CTPT) (CTCT) H H H – C – C – Br CH –CH Br C2H5Br 3 2 H H H CH4O H – C –O – H CH3 –OH H H H C2H6 H – C – C – H CH3 – CH3 H H
- Bài 5/112 SGK Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam. Hướng dẫn bài 5/112 SGK •Theo đề bài A là chất hữu cơ mà khi đốt cháy A thu được H2O nên trong phân tử A có chứa nguyên tố cacbon và hiđro. A chứa 2 nguyên tố nên công thức tử của A là CxHy.
- - nH2O = 5,4 /18 = 0,3 mol. - nA = 3 /30 = 0,1 mol. Đốt cháy A: to CxHy + (x + y/4) O2 → xCO2 + y/2 H2O. 1 mol y/2 mol 0,1mol 0,1.y/2 mol => 0,1.y/2 = 0,3 => y = 6 Mặt khác: MA = 12x + y = 30 => x = 2. Vậy công thức của A là C2H6
- Các con ghi công thức để áp dụng làm (các con có thể giải một bài tập bằng nhiều cách) m m H O CO2 2 m = .12 mH = .2 C 44 18 Nếu bài toán cho CO2 ta tìm mC nếu cho H2O tìm mH. Áp dụng công thức trên để làm bài 5/112 Theo đề bài A là chất hữu cơ mà khi đốt cháy A thu được H2O nên trong phân tử A có chứa nguyên tố cacbon và hiđro. A chứa 2 nguyên tố nên công thức tử của A là CxHy. Ta có:
- Công thức chung của hợp chất A là CxHy m 5,4 m = H2O .2 = .2 = 0,6(g) H 18 18 mC = mA − mH = 3−O,6 = 2,4(g) mC mH 2,4 0,6 Ta có x : y = : = : = 0,2 : 0,6 =1:3 12 1 12 1 Công thức nguyên của A là (CH3)n mà MA = 30g/mol (12.1 + 1.3)n =30 15n =30 n =30 : 15 = 2 n = 2 nên Công thức phân tử của A là C2H6
- Các con giải cách khác: 3 gam hợp chất hữu cơ A +O 2 5,4 gam H2O (2 nguyên tố) 5,4 Vậy A có chứa C, H: mH = 2 = 0,6(gam) 18 mC = 3 – 0,6 = 2,4 (gam) Giả sử công thức của A là: CxHy Ta có: 2,4 0,6 3 x = 2 = = → 12.xy 30 y = 6 Vậy công thức phân tử của A là C2H6.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Bài tập về nhà 1,2, 3, (Tr 112- SGK ) 35.1, 35.2, 35.4 (Tr40 – SBT) - Học bài con trước bài Metan