Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

ppt 17 trang thienle22 4350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_21_bai_15_dinh_luat_bao_toan_khoi_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

  1. TIẾT 21 - BÀI 15 LỚP 8A7 GIÁO VIấN: HOÀNG THỊ KHANG
  2. Lô- mô- nô- xôp La- voa – diê (1711-1765) (1743-1794)
  3. b, Giải thớch Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 ) Cl Na Cl Na Na ClCl NaNa Na Cl BariBari sunfatsunfat sunfat Bari Natri Bari Barisunfa Natricloru sunfat clorua Trong quỏ t a Trước phản trỡnh phản Sau phản ứng ứng ứng
  4. b, Giải thớch Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2) Cl Na Na Na Na Cl Cl Na Cl Bari Bari sunfat Cl sunfat Cl sunfat Bari Na Bari Natri Barisunfa Natricloru clorua sunfat t a Trong quỏ Trước phản trỡnh phản Sau phản ứng ứng ứng
  5. Bài tập: Bài 1: Trong phản ứng húa học ở thớ nghiệm trờn, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của cỏc sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam. Hóy tớnh khối lượng của Bariclorua đó phản ứng ?
  6. Bài 2: Đốt chỏy hoàn toàn 3,1 g Photpho( P) trong khụng khớ thỡ thu được 7,1 g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5). Biết rằng Photpho chỏy là xảy ra phản ứng với khớ Oxi (O2)cú trong khụng khớ a. Viết phương trỡnh chữ của phản ứng. b. Viết cụng thức về khối lượng và tớnh khối lượng khớ oxi đó phản ứng?
  7. PHƯƠNG PHÁP Giải bài toỏn theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trỡnh ( chữ ) của phản ứng húa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết cụng thức về khối lượng của cỏc chất trong phản ứng: m + m = m + m Bước 3: TớnhA khối lượngB củaC chất cầnD tỡm mA = mC + mD - mB Kết luận
  8. Bài 3: Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian sẽ bị gỉ. Em hóy cho biết khối lượng lưỡi dao gỉ tăng hay giảm so với khối lượng ban đầu? Hóy giải thớch. Trả lời: Khối lượng lưỡi dao tăng so với ban đầu do lưỡi dao bằng sắt đó phản ứng với khớ oxi trong khụng khớ.( Độ tăng khối lượng của lưỡi dao chớnh là khối lượng của oxi đó phản ứng)
  9. Bài 4 Biết rằng axit clohiđric cú phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khớ cacbon đioxit thoỏt ra. Một cốc đựng dd axit clohiđric(1) và cục đỏ vụi(2)(thành phần chớnh là canxi cacbonat) được đặt trờn một đĩa cõn. Trờn đĩa cõn thứ 2 đặt quả cõn (3) vừa đủ cho cõn ở vị trớ thăng bằng. Bỏ cục đỏ vụi vào dd axit cloiđric. Sau một thời gian phản ứng,cõn sẽ ở vị trớ nào: A,B hay C? Giải thớch. 1 2 3 A B C
  10. Tổng mpư= Tổng msp mA + mB= mC+mD mA + mB = mC mA = mB + mC Nếu n chất mA + mB+ mC Cú kl (n-1) = mD => kl cũn lại mA + mB = mC + mD + mE C
  11. Bài 5: Trong bỡnh kớn khụng cú khụng khớ chứa hỗn hợp gồm 2,8 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh. Đốt núng hỗn hợp thu được 4,4 gam sắt (II) sunfua. Biết rằng lưu huỳnh cũn dư sau phản ứng. Hóy tớnh khối lượng lưu huỳnh dư?
  12. Bài tập 6 Hóy giải thớch vỡ sao a/Khi cho kẽm Zn vào dd axớt clohiđric HCl thấy khối lượng giảm. Ta cú phương trỡnh của PƯHH sau: Kẽm + Axit clohiđric → Kẽm clorua + Khớ Hiđro b/ Khi nung núng miếng đồng trong khụng khớ(cú khớ oxi) thỡ thấy khối lượng tăng lờn.
  13. Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( ngời Nga ) và Lavoađiê ( ngời Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lợng .
  14. Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1, THÍ NGHIỆM Dung dịch: Bari Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 clorua BaCl2 0 A B TRƯỚC PHẢN ỨNG
  15. Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1, THÍ NGHIỆM Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 0 SAU PHẢN ỨNG
  16. Bài 2 (SGK-T54): Trong thớ nghiệm trờn, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của cỏc sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Tớnh khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ? Bài giải: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua (BaCl2 ) (Na2SO4 ) (BaSO4 ) (NaCl ) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl m BaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
  17. Cõu 1: Kim loại Kẽm tỏc dụng với dung dịch axit clohiđric tạo ra dung dịch muối Kẽm clorua và sủi bọt khớ Hiđro. a.Nờu dấu hiệu nhận biết cú phản ứng húa học xảy ra ở phản ứng trờn. b.Viết phương trỡnh chữ của phản ứng. ĐÁP ÁN a. Dấu hiệu nhận biết của phản ứng húa học trờn là: Sủi bọt khớ hiđro. b. Phương trỡnh chữ: Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khớ hiđro