Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng - Trường THCS Tam Giang

pptx 43 trang Chiến Đoàn 09/01/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng - Trường THCS Tam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_8_bai_35_dinh_li_pythagore_va_ung_dun.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng - Trường THCS Tam Giang

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng 3 1 và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị độ dài). Sau đó Lan đặt lên trục số một đoạn OM có độ dài M bằng độ dài của đường chéo hình chữ nhật vừa O 1 2 3 4 vẽ (trục số nằm ngang và M nằm bên phải gốc O). Hỏi điểm M biểu diễn số thực nào? Biết rằng đơn vị độ dài trên trục số và đơn vị độ dài đo kích thước hình chữ nhật là như nhau.
  3. CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 35. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE VÀ ỨNG DỤNG
  4. I. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
  5. Ø Định lí Pythagore Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. GT KL
  6. Ø Định lí Pythagore đảo Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. Lưu ý: Bình phương của một đoạn thẳng là bình phương độ dài của đoạn thẳng đó.
  7. Bài 9.18 (SGK/97): Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông: Không phải tam giác vuông vì Không phải tam giác vuông vì Tam giác vuông vì Tam giác vuông vì
  8. Ví dụ 1:
  9. HOẠT ĐỘNG NHÓM Trên giấy kẻ ô vuông (cạnh ô vuông bằng 1 cm), cho các điểm A, B, C như Hình 9.35. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
  10. Vận dụng 1 Em hãy giải bài toán mở đầu. 3 1 M O 1 2 3 4
  11. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ q Ôn lại toàn bộ lý thuyết để chuẩn bị cho tiết sau: định lý Pythagore và ứng dụng tiết 2. q BTVN: luyện tập 1, vận dụng 1, làm bài 9.19 phần c, d bài 9.20 (sgk/95)
  12. II. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
  13. Tính độ dài đoạn thẳng Giải:
  14. Tính độ dài đoạn thẳng Giải:
  15. Luyện tập 2
  16. Vận dụng 2 Để đón được một người khách, một xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái, chạy được 3km đến điểm C thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải, chạy 1km nữa thì gặp người khách tại điểm D (H.9.38). Hỏi lúc đầu, khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khác là bao nhiêu kilômét?
  17. Chứng minh tính chất hình học Giải:
  18. Ø Chú ý Trong bài toán 2, nếu gọi AM là đường cao, các đoạn thẳng AC, AD là đường xiên thì đoạn thẳng MC được gọi là hình chiếu của đường xiên AC và đoạn thẳng MD được gọi là hình chiếu của đường xiên AD. Với cùng 1 đường cao, hình chiếu càng lớn thì đường xiên càng lớn.
  19. Cho hình 9.42, trong đó các đoạn thẳng AC, AD, AE đoạn nào có độ dài lớn nhất, đoạn nào có độ dài nhỏ nhất? Giải
  20. Luyện tập 3 Trước đây chúng ta thừa nhận định lí về trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông: "Nếu một cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau”. Áp dụng định lí Pythagore, em hãy chứng minh định lí trên. GT KL
  21. Thử thách nhỏ Tính chiều cao theo đơn vị centimét của một tam giác đều cạnh 2cm (h.9.42) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) Giải:
  22. LUYỆN TẬP
  23. GẤU CON HAM ĂN
  24. CÂU HỎI 3: Một tam giác có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông A. 12 cm; 24 cm C. 10 cm; 24 cm B. 10 cm; 22 cm D. 15 cm; 24 cm
  25. CÂU HỎI 4: Cho ∆ABC vuông tại A có AC=20 cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH=9 cm ; HC=16 cm. Tính AH,AB ? A. AH=12 cm;AB=15 cm C. AH=15 cm;AB=12 cm B. AH=10 cm;AB=15 cm D. AH=12 cm;AB=13 cm
  26. CÂU HỎI 5: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau A. 15cm; 8cm; 18cm C. 5m; 6m; 8m B. 21dm; 20dm; 29dm D. 2m; 3m; 4m
  27. Bài 9.17 (SGK – tr.97)
  28. Bài 9.18 (SGK – tr.97) Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.
  29. Bài 9.19 (SGK – tr.97) Giải:
  30. VẬN DỤNG
  31. Bài 9.20 (SGK – tr.97) Giải:
  32. Bài 9.21 (SGK – tr.97) Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm và đường chéo dài 17cm. Giải:
  33. Bài 9.22 (SGK – tr.97) Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5m như Hình 9.44. Đầu xích buộc cố định tại điểm A của mảnh vườn. Hỏi chú cún có thể chạy đến tất cả các điểm của mảnh vườn mình phải canh không?
  34. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ q Ôn tập kiến thức đã học. q Hoàn thành bài tập trong SBT. q Đọc và chuẩn bị trước Bài 36 – Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
  35. HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở TIẾT HỌC SAU!