Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

ppt 39 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_5_bai_5_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

  1. Tiết 5: BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
  2. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm *Không bao gồm dân số của Liên bang Nga Bao gồm dân số Liên bang Nga Dân số (triệu người) Các châu Năm Năm Năm Năm Năm 1950 2000 2010 2015 2017 Châu Á* 1402 3683 4164 4391 4478 Châu Âu 547 729 739 738 761 Châu Đại Dương 13 30,4 37 39 42 Châu Mĩ 339 829 935 992 1005 Châu Phi 221 784 1022 1186 1250 Thế giới 2522 6055,4 7832 7346 7536
  3. Tính tốc độ tăng dân số của các Châu lục theo thời gian từ 1950 – 2017 Châu lục Giai đoạn 1950- 2017 (Tăng gấp lần) Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mĩ Châu Phi Toàn thế giới
  4. Tốc độ tăng dân số của các Châu lục theo thời gian từ 1950 – 2017 Châu lục Giai đoạn 1950- 2017 (Tăng gấp lần) Châu Á 3,19 lần Châu Âu 1,39 Châu Đại Dương 3,23 Châu Mĩ 2,96 Châu Phi 5,65 Toàn thế giới 2,98
  5. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm ] *Không bao gồm dân số của Liên bang Nga Bao gồm dân số Liên bang Nga Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên các giai đoạn(%) Các châu 2000- 2005- 2010- 2015- 2005 2010 2015 2020 Châu Á* 1,2 1,2 1,1 1,0 Châu Âu 0,2 0,1 0,0 0,1 Châu 1,1 1,1 1,0 1,0 Đại Dương Châu Mĩ 1,2 1,0 0,9 0,7 Bắc Mĩ 0,5 0,6 0,4 0,3 Mĩ La tinh 1,6 1,3 1,2 1,0 Châu Phi 2,5 2,6 2,6 2,5 Thế giới 1,2 1,2 1,2 1,1
  6. ? . Dân số đông và tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội của châu lục này?
  7. Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1 xác định các khu vực có MĐDS theo yêu cầu bảng mẫu và giải thích dựa vào kiến thức đã học qua H1.2 , H 2.1 sgk.
  8. Đọc hình 6.1 sgk nhận biết khu vực có MĐDS từ thấp đến cao, kết hợp lược đồ TN châu Á, kiến thức đã học điền vào bảng theo mẫu sau : STT MĐDS trung bình Nơi phân bố Giải thích 1 Dưới 1 người /km2 -Vị trí, địa hình, khí hậu 2 Trên 100 ng/km2 Vị trí, địa hình, khí hậu
  9. Dựa vào bản đồ hoặc H 6.1 xác định các khu vực có MĐDS theo yêu cầu bảng mẫu và giải thích dựa vào kiến thức đã học qua H1.2 , H 2.1 sgk.
  10. Các khu vực có MĐDS TB từ thấp đến cao của châu Á MĐDS TB Nơi phân bố Giải thích Dưới Bắc LB Nga, A-rập -xê-út, Nằm trong nội địa, có khí 1người Pa-ki-xtan, tây Trung Quốc hậu khắc nghiệt, địa hình /km2 hiểm trở. Đông TQ, ven biển Đông Nam Á, ven biển Ấn Độ, Gần biển, đồng bằng Trên rộng, đồi núi thấp, sông 100 ng/km2 vùng ven một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp- ngòi dày đặc,khí hậu gió pin mùa, nhiều đô thị
  11. Chủng tộc Phân bố Ơ-rô-pê-ô-it Môn-gô-lô-it Ô-xtra-lô-it
  12. Chủng tộc Phân bố Ơ-rô-pê-ô-it Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á Môn-gô-lô-it Bắc Á, Đông Á, ĐNA Ô-tra-lô-it Nam Á, ĐNA
  13. Câu 1: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á là: A. Một châu lục đông dân nhất thế giới. B. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. C. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn D. Tất cả các ý trên.
  14. Câu 2: Quốc gia đông dân nhất châu Á là A. Trung Quốc B. Thái Lan C. Việt Nam D. Ấn Độ
  15. Câu 3: Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á giảm đáng kể do A. Chuyển cư B. Phân bố lại dân cư C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. D. Thu hút nhập cư.
  16. Câu 4: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít chủ yếu phân bố ở: A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á. B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á. C. Đông Nam Á, Đông Á, Bắc Á. D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.
  17. Thảo luận nhóm (5 phút). Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát hình ảnh cho biết: Nhóm 1: + Nơi ra đời của Ấn Độ Giáo ( Hin đu) + Thời gian xuất hiện, Đặc điểm nổi bật . Nhóm 2: + Nơi ra đời của Phật Giáo + Thời gian xuất hiện, Đặc điểm nổi bật Nhóm 3: + Nơi ra đời của Ki tô Giáo ( Thiên Chúa ) + Thời gian xuất hiện, Đặc điểm nổi bật Nhóm 4: + Nơi ra đời của Hồi Giáo + Thời gian xuất hiện, Đặc điểm nổi bật
  18. Tôn Nơi ra đời Thời gian giáo Ấn Độ giáo Phật giáo Ki – tô giáo (Đạo Thiên chúa) Hồi giáo
  19. Tôn giáo Nơi ra đời Thời gian Ấn Độ giáo Ấn Độ - Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ I - TCN. Phật giáo Ấn Độ - Thế kỉ thứ VI - TCN Ki – tô giáo Pa – le – xtin - Đầu Công nguyên. Hồi giáo A – rập Xê – ut - Thế kỉ thứ VII sau CN.
  20. Thánh địa của Ấn Độ giáo Các vị thần và nơi thờ cúng của Ấn Độ giáo
  21. Những nét đặc trưng của Phật giáo
  22. Những nét đặc trưng của đạo Ki - tô
  23. Những nét đặc trưng của đạo Hồi giáo
  24. ? Cho biết vai trò tích cực của tôn giáo . ? Địa phương em có những tôn giáo nào.
  25. Ngoài tín ngưỡng về Tôn giáo người Việt Nam còn thờ cúng những người có công với nhân dân Việt Nam như : Thành làng, các Miếu Bà, các vị tướng Miễu Bà Chúa Xứ - An Giang
  26. * TỔNG KẾT: ? Vì sao nói châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới. ? Thành phần chủng tộc của Châu Á như thế nào .
  27. * HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: - Làm bài tập 2 SGK. - Nghiên cứu bài 6: Thực hành Tìm hiểu: - Dân cư châu Á phân bố như thế nào ? Các thành phố lớn tập trung ở đâu ?