Phiếu bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 8 - Tuần 31

docx 4 trang Thương Thanh 24/07/2023 1450
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 8 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_lich_su_lop_8_tuan_31.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 8 - Tuần 31

  1. BÀI TẬP TUẦN 31 Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc-lan bị lệ thuộc vào: A. Vương quốc Tây Ban Nha. C. Vương quốc Bỉ. B. Vương quốc Bồ Đào Nha. D. Vương quốc Anh. Câu 2: Cách mạng tư sản Anh mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản bảo thủ không triệt để bởi yếu tố nào sau đây? A. Là cuộc cách mạng chỉ đem lại thắng lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới, quyền lợi của nông dân lao động không được đáp ứng. B. Là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Là cuộc cách mạng mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Là cuộc cách mạng đưa nước Anh trở thành nước cộng hoà. Câu 3 : Trong các cuộc cach mạng tư sản thế kỉ XVII- XVIII ,cuộc cách mạng tư sản nào triệt để nhất A. Cách mạng tư sản Hà Lan . C. Cách mạng tư sản Pháp B. Cách mạng tư sản Anh D. Cách mạng tư sản Bắc Mĩ . Câu 4. Khi đến Bắc Mĩ, thực dân Anh đã đối xử với người In-đi- an ở đây như thế nào? A. Tiêu diệt hoặc dồn đuổi họ vào rừng sâu phía tây để chiếm vùng đất đai phì phiêu. B. Bát họ phải theo phong tục, tập quán của Anh. C. Bắt họ làm nô lệ cho thực dân Anh. D. Đưa họ bang châu Phi để khai khẩn đồn điền. Câu 5. Trước cách mạng, ở Pháp đẳng cấp nào được hưởng đặc quyền, không phải đóng thuế? A. Đẳng cấp tăng lữ và công nhân. B. Đẳng cấp quý tộc và đẳng cấp 3 C. Đẳng cấp thứ ba và tăng lữ. D. Đẳng cấp tăng lữ và quý tộc. Câu 6. Trong đẳng cấp thứ ba gồm có các giai cấp và tầng lớp nào của xã hội Pháp? A. Tư sản, nông dân. B. Tư sản, nông dân, công nhân, C. Tư sản, quý tộc phong kiến. D. Công nhân, nông dân và thợ thủ công. Câu 7. Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất ? A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong đẳng cấp thứ ba. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến. C. Mẫu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ. D. Mẫu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến. Câu 8. Ngành nào được sử dụng máy móc đầu tiên? A. Đóng tàu B. Ngành dệt C. Thuộc da D. Khai mỏ Câu 9. Vì sao cách mạng công nghiệp ở Anh được bắt dầu từ trong công nghiệp nhẹ? A. Anh chưa có điều kiện đế phát triển công nghiệp nặng. B. Đầu tư không nhiều, thu hồi vốn nhanh và kiếm được nhiều lãi. C. Thị trường trong nước đang rất cần những sản phẩm từ công nghiệp nhẹ. D. Thị trường thế giới đang rất cần những sản phẩm từ công nghiệp nhẹ. Câu 10. Năm 1764, ai là người phát minh ra máy kéo sợi Gien-ni? A. Giêm Ha-gri-vơ. B. Giêm Oát. C. Ac-crai-tơ. D. Gien-ni.
  2. Câu 11. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải ở Anh đầu thế kỉ XIX? A. Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, khách hàng tăng. B. Do đường sắt đầu tiên được khánh thành ở Anh. C. Do Anh là nước khởi đầu cách mạng công nghiệp. D. Do Anh công nghiệp hoá việc sản xuất. Câu 12: Ngoài phong trào đạp phá máy móc, công nhân thế kỉ XI X còn đấu tranh bằng hình thức: A. Đình công, yêu cầu giảm gờ làm. C. Vũ trang tấn công chủ xưởng. B. Bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ làm. D. Đình công, đòi nghỉ ngày chủ nhật. Câu 13: Những cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra mạnh mẽ nhưng không đi đến thắng lợi vì: A. Phong trào thiếu tổ chức C. Chưa có đường lối chính trị rõ rệt và 1 tổ chức lãnh đạo. B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ. D. Kẻ thù còn rất mạnh, thiếu sự liên kết. Câu 14. Trong các sắc lệnh sau đây của Công xã Pa-ri, sắc lệnh nào thể hiện tính ưu việt của Công xã ? A. Tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của Nhà nước. B. Giao cho công nhân quản lí những xí nghiệp của bọn chủ bỏ trốn, C. Quy định về tiền lương tối thiểu, giảm lao động ban đêm, câm cúp phạt đánh đập công nhân. D. Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí. Câu 15. Vì sao nói Công xã Pa-ri là một Nhà nước kiểu mới? A. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. B. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân. C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ. D. Công xã vừa ban bố pháp lệnh vừa thi hành pháp lệnh. Câu 16: Hội đồng Công xã Pa –ri được bầu vào ngày nào? A. 26/3/1871 B. 4/9/1790 C.1/10/1911 D. 9/1/1905 Câu 17: mục tiêu của Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là: A. Lật đổ chính quyền Nga hoàng. D. Lật đổ tư sản Nga, giành chính quyền về tay Xô viết. B. Lật đổ Nga hoàng, lật đổ chính quyền tư sản, thành lập chuyên chính vô sản. C. Lật đổ chính quyền tư sản, chống chiến tranh đế quốc. Câu 18. Đầu thế kỉ XX, Lê-nin thành lập một chính Đảng cho giai cấp công nhân Nga. Chính Đảng đó có gì mới? A. Chính Đảng của những người lao động Nga. B. Đấu tranh vì quyền lợi của vô sản Nga. C. Kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân. D. Lần đầu tiên giai cấp vô sản Nga có chính Đảng. Câu 19. Trong các nội dung mà Cương lĩnh của Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga
  3. nêu ra, nội dung nào mang lại quyền lợi cho người nông dân? A. Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Đánh đổ chính quyền tư sản, thành lập chuyên chính vô sản. C. Thi hành những cải cách dân chủ. D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 20. Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì? A. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: đại bác, chiến hạm, thủy lôi B. Chế được đại bác bắn nhanh và xa. C. Chiến hạm chân vịt có trọng tải lớn. D. Khí cầu dùng để giám sát trận địa đối phương. Câu 21: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì? A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển. B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển. C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển. D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí. Câu 22: Giữa thế kỉ XIX, máy điện tín được phát minh ở: A. Anh và Mĩ. B. Anh và Pháp. C.Mĩ và Pháp. D. Mĩ và Nga. Câu 23 : Điểm giống nhau trong chính sách thống trị của Anh ở Ấn Độ và các nước tư bản phương Tây đối với các nước Đông Nam Á có điểm chung nào? A. Đàn áp phong trào đấu tranh C. Vơ vét lương thực, thực phẩm. B. Thực hiện chính sách ngu dân. D. Đàn áp, vơ vét, chia để trị Câu 24: Lực lượng chủ yếu tham gia cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) là: A. Binh lính Ấn Độ trong quân đội Anh. C. Binh lính, nông dân, công nhân. B. Binh lính, nông dân, thợ thủ công. D. Binh lính, công nhân, tư sản Ấn. Câu 25. Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã đưa đến hậu quả nặng nề gì về mặt xã hội ? A. Tình trạng bần cùng hóa, chết đói và mâu thuẫn giữa các tôn giáo. B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ. C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp. D. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại. Câu 26: Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Lật đổ được chế độ phong kiến nhưng không gải quyết ruộng đất cho nông dân. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Không lật đổ được chế độ phong kiến, không gải quyết ruộng đất cho nông dân. D. Không tích cực chống phong kiến, không gải quyết ruộng đất cho nông dân. Câu 27. Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì? A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh. B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc, C. Tiến hành cuộc Chiến tranh thuốc phiện. D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản. Câu 28. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Vô sản. C. Công nhân, nông nhân. D. Phong kiến.
  4. Câu 29: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm gì chung? A. Bóc lột nhân dân, vơ vét của cải. C. Đàn áp, thu thuế. B. Chia để trị, vơ vét. D. Vơ vét tài nguyên, đàn áp, chia để trị. Câu 30: Cuối thế kỉ XI X, ở Đông Nam Á thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước: A. Thái Lan, Việt Nam, Căm-pu-chia. C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xinh-ga- po. Câu 31: Tình hình Nhật Bản cuối thế kỉ XIX có điểm gì giống với các nước châu Á khác? A. Chế độ phong kiến suy yếu, bị các nước đế quốc nhòm ngó. B. Kinh tế đều chậm phát triển, chế độ phong kiến phát triển. C. Kinh tế phát triển, tự chủ. D. Kinh tế chậm phát triển, trở thành thuộc địa. Câu 32: Về giáo dục, Thiên hoàng Minh Trị chú trọng giảng dạy: A. Nội dung về khoa học và kĩ thuật C. Nội dung công nghiệp hóa và hiện đại hóa. B. Nội dung về pháp luật D. Nội dung về giáo lí của xã hội.