Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 7: Ôn tập

ppt 28 trang Thương Thanh 03/08/2023 770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 7: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_7_on_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 7: Ôn tập

  1. MƠN ĐỊA LÍ 5 BÀI 7: ƠN TẬP
  2. Kiểm tra bài cũ Đất và rừng Cĩ 4 A lựa chọn D B C
  3. A. Nước ta cĩ mấy loại đất chính ? Đĩ là những loại đất nào chúng được phân bố chủ yếu ở đâu? TRẢ LỜI Nước ta cĩ hai loại đất chính. Đất phe-ra-lít tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất phù sa tập trung ở vùng đồng bằng.
  4. B. Nêu một số đặc điểm của rừng ngập mặn? TRẢ LỜI Rừng ngập mặn thường thấy ở những nơi đất thấp ven biển. Rừng ngập mặn cĩ các lồi cây đước, sú, vẹt mọc vượt lên trên mặt nước.
  5. C. Rừng rậm nhiệt đới được phân bố chủ yếu ở đâu? TRẢ LỜI Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu trên vùng đồi núi.
  6. D. MỜI CÁC BẠN CÙNG MÌNH LÀM BÀI TẬP SAU, CHỌN Ý ĐÚNG GHI VÀO BẢNG CON Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất là: a) Điều hòa khí hậu. b) Che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột. c) Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. d) Tất cả các ý trên .
  7. Địa lí Bài 7: Ơn tập
  8. THỰC HÀNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ VIỆT NAM
  9. THẢO LUẬN NHĨM ĐƠI Chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam(SGK/69): ❖Phần đất liền của nước ta ; các quần đảo Hồng Sa, Trường Sa ; các đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc. ❖Dãy Hồng Liên Sơn, dãy Trường Sơn ; sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sơng Đồng Nai, sơng Tiền, sơng Hậu ; đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ
  10. Cát Bà QĐ Hồng Sa Phú Quốc QĐ Trường Sa Cơn Đảo
  11. Sơng Hồng Sơng Thái Bình Sơng Mã Sơng Cả Sơng Đồng Nai Sơng Tiền Sơng Hậu
  12. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
  13. D u l ị c h c a ù c đ ị a d a n h
  14. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
  15. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN ĐẶC ĐIỂM CHÍNH Trên phần đất liền của nước ta, 3 diện 1 4 ĐỊA HÌNH tích là đồi núi, 4 diện tích là đồng bằng. KHÍ HẬU SÔNG NGÒI ĐẤT RỪNG
  16. Thảo luận theo nhĩm bàn để hồn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.
  17. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN ĐẶC ĐIỂM CHÍNH Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam KHÍ HẬU và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  18. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN ĐẶC ĐIỂM CHÍNH Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. SÔNG NGÒI Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
  19. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN ĐẶC ĐIỂM CHÍNH Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập ĐẤT trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.
  20. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN ĐẶC ĐIỂM CHÍNH Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu hai loại rừng chính: RỪNG Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
  21. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM CÁC YẾU TỐ TỰ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH NHIÊN 3 1 ĐỊA HÌNH Trên phần đất liền của nước ta: 4 diện tích là đồi núi, 4 diện tích là đồng bằng. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc KHÍ HẬU có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. SÔNG NGÒI Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Nước ta có hai loại đất chính: ĐẤT Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu hai loại rừng chính: RỪNG Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
  22. - Xác định và mô tả vị trí nước Việt Nam. - Xác định vị trí các dãy núi, đồng bằng và sông lớn của nước ta. - Nêu đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.
  23. -Chuẩn bị bài: Dân số nước ta -Sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự tăng dân số nhanh
  24. Buổi học kết thúc. Kính chào quý thầy cơ!
  25. TRÒ CHƠI BÔNG HOA BIẾT NÓI