Tài liệu hướng dẫn Bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán - Môđun 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS môn Toán - Năm 2020

pdf 145 trang nhungbui22 09/08/2022 3370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu hướng dẫn Bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán - Môđun 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS môn Toán - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_boi_duong_giao_vien_pho_thong_cot_can_mod.pdf

Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn Bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán - Môđun 2: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS môn Toán - Năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM CHƯƠNG TRÌNH ETEP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN (Bồi dưỡng trực tiếp) MÔ ĐUN 2 SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN TOÁN Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2020
  2. B a.i die .n Ban bien soa . n Chu bien TS. Nguy~n Thj Nga Thanh phB HB Chi Minh - nam 2020
  3. MỤC LỤC Ban biên soạn tài liệu 7 Kí hiệu viết tắt 8 Chú giải thuật ngữ 9 Đề cương chi tiết 10 1. Giới thiệu tổng quan về mô đun 10 2. Yêu cầu cần đạt của mô đun 10 3. Nội dung chính 11 4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng 11 Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 27 Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn toán ở trung học cơ sở 29 Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong môn toán ở trung học cơ sở 32 Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương 36 5. Tài liệu đọc 37 Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 37 1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 37 1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 37 1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 38 1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 38 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực 38 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 39 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực 39 3
  4. 1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực . 41 1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 47 1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục 47 1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực 47 1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại 48 1.2.3.1. Dạy học hợp tác 48 1.2.3.2. Dạy học khám phá 51 1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề 52 1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án 54 1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học 57 Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở trong môn toán 58 2.1. Môn Toán trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 58 2.1.1. Đặc điểm của môn Toán 58 2.1.1.1. Vị trí của môn Toán trong Chương trình giáo dục phổ thông 58 2.1.1.2. Cấu trúc 58 2.1.1.3. Quan hệ của môn Toán đối với các môn học và hoạt động giáo dục khác 58 2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Toán 58 2.1.2.1. Mục tiêu của môn Toán 58 2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Toán 59 2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Toán 61 2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy học trong môn Toán 61 2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Toán 64 2.2.1. Phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học tích cực 64 2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề trong môn Toán 64 4
  5. 2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ 66 2.2.3. Dạy học mô hình hoá toán học và dạy học bằng mô hình hoá toán học 67 2.2.3.1. Khái niệm 67 2.2.3.2. Cách tiến hành 68 2.2.3.3. Định hướng sử dụng 69 2.2.3.4. Điều kiện sử dụng 70 2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ 70 2.2.4. Dạy học toán qua tranh luận khoa học 72 2.2.4.1. Khái niệm 72 2.2.4.2. Cách tiến hành 72 2.2.4.3. Định hướng sử dụng 73 2.2.4.4. Điều kiện sử dụng 74 2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ 74 2.2.5. Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm 76 2.2.5.1. Khái niệm 76 2.2.3.2. Cách tiến hành 76 2.2.5.3. Định hướng sử dụng 77 2.2.5.4. Điều kiện sử dụng 78 2.2.5.5. Ví dụ minh hoạ 78 2.2.6. Kĩ thuật khăn trải bàn 81 2.2.6.1. Cách tiến hành 81 2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế 82 2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ 82 2.2.7. Kĩ thuật KWL và KWLH 83 2.2.7.1. Cách tiến hành 83 2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế 84 2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ 84 2.2.8. Kĩ thuật phòng tranh 85 2.2.8.1. Cách tiến hành 85 2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế 85 2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ 86 2.2.9. Kĩ thuật sơ đồ tư duy 86 5
  6. 2.2.9.1. Cách tiến hành 87 2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế 88 2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ 88 Nội dung 3. Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề trong môn toán 90 3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học 90 3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 92 3.2.1. Mục tiêu dạy học 92 3.2.2. Đặc điểm của nội dung dạy học 93 3.2.3. Đặc điểm của PP, KTDH 93 3.2.4. Một số cơ sở khác 93 3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học) 93 3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học 94 3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học 95 3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương tiện dạy học 96 3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/ hoạt động 96 3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề (bài học) 98 Phụ lục 102 Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy minh hoạ 102 Phụ lục 2. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp 122 Phụ lục 3. Khung kế hoạch bài dạy 135 Đánh giá khóa học 138 Danh mục tài liệu tham khảo 142 6
  7. BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU 1. TS. Nguyễn Thị Nga, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 2. PGS.TS. Lê Thái Bảo Thiên Trung, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 3. TS. Tăng Minh Dũng, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 4. TS. Vũ Như Thư Hương, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 5. ThS. Bùi Thị Thanh Mai, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 6. ThS. Ngô Minh Đức, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh 7. TS. Phạm Sỹ Nam, Trường Đại học Sài Gòn 8. PGS.TS. Nguyễn Danh Nam, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 9. PGS.TS. Trần Kiêm Minh, Trường Đại học Sư phạm Huế CỘNG TÁC VIÊN 1. TS. Hoa Ánh Tường, Trường Đại học Sài Gòn 2. ThS. Lê Đại Dương, Trường Trung học thực hành Sài Gòn 7
  8. KÍ HIỆU VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Viết đầy đủ BCV Báo cáo viên CT Chương trình GDPT Giáo dục phổ thông GV Giáo viên HS Học sinh HV Học viên KHBD Kế hoạch bài dạy KTDH Kĩ thuật dạy học PPDH Phương pháp dạy học PP, KTDH Phương pháp, kĩ thuật dạy học THCS Trung học cơ sở 8
  9. CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ Thuật ngữ, Giải thích khái niệm Chuỗi hoạt động học Bao gồm nhiều hoạt động nối tiếp nhau trong tiến trình dạy học. Chủ đề dạy học Là đề tài hay vấn đề được chọn làm nội dung chính trong dạy học Trong giáo dục, chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên (GV) có thể hiểu là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu dạy Chiến lược1 dạy học học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ động của người GV. Là mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học sinh Giáo dục STEM (HS) áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể. Là bản mô tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy học một chủ đề hoặc nội dung. Trong tài liệu này, sử dụng thuật ngữ kế hoạch Kế hoạch bài dạy bài dạy (KHBD) thay cho giáo án, kế hoạch dạy học hoặc kế hoạch bài học.2 Là một biểu hiện tập trung nhất của năng lực tính toán với các thành tố cốt lõi sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá Năng lực toán học toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 1 Theo Từ điển Tiếng Việt 1, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội ”. 2 Một số cách diễn giải khác: (1) Là kế hoạch và dàn ý lên lớp của GV, bao gồm chủ đề/bài học của giờ lên lớp, mục đích giáo dục (GD) và giáo dưỡng, nội dung, phương pháp, thiết bị, những hoạt động cụ thể của thầy và trò, khâu kiểm tra đánh giá (2) Là bản thiết kế cho tiến trình một chủ đề/bài học, là bản kế hoạch mà người GV dự định sẽ thực hiện tổ chức trên lớp/ trên nhóm đối tượng HS nào đó. Với một chủ đề/ bài học nào đó, với những đối tượng HS khác nhau, với những GV khác nhau thì sẽ có những bản KHBD (giáo án) khác nhau. 9
  10. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Toán” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng lực lựa chọn và sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực của HS cho GV môn Toán ở THCS. Hoàn thành mô đun này, không những GV tổ chức được hoạt động dạy học môn Toán theo các yêu cầu của CT GDPT 2018 mà còn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với GV theo Thông tư số 20/2018/TT- BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở GDPT. Mô đun này bao gồm các nội dung chính: − Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; − Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp trong môn Toán nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS theo CT GDPT 2018; − Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với HS THCS. Số tiết của mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành) Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể: − Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày − Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; − Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, HV cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động dạy học trực tuyến và trực tiếp. HV phải tự tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao, đồng thời tự đánh giá được sự phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi dưỡng theo nội dung mô đun. Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực HS trung học cơ sở môn Toán” được tiến hành bồi dưỡng bằng hình thức hiện đại. Hi vọng các GV sẽ được trải nghiệm một mô đun bồi dưỡng nghiệp vụ thật lí thú với nhiều cảm xúc và ấn tượng tích cực. 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN − Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; 10
  11. − Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH, giáo dục phù hợp trong môn Toán nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS theo CT GDPT 2018; − Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS. − Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ở trường THCS. 3. NỘI DUNG CHÍNH − Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; − Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH và giáo dục phù hợp trong môn Toán nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS theo CT GDPT 2018; − Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG 4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG (căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN TOÁN (theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng Môn học/hoạt động giáo dục: Toán A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ I. Phần giới thiệu Xem video giới thiệu về mô đun 2. II. Nhiệm vụ học tập của học viên HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khoá bồi dưỡng như sau: Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. III. Yêu cầu cần đạt của mô đun 11
  12. HV sau khi hoàn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau: Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS THCS. Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THCS nhằm phát triển PC, NL HS trong môn Toán trong CT GDPT 2018. Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Toán. Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường THCS. IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT môn Toán. B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1. Tiến trình học tập nội dung 1: Hoạt động 1: a) Tên hoạt động: Khởi động Mô tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. b) Yêu cầu cần đạt - Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018. - Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những ìnht huống cụ thể. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018. - Đọc 6 tình huống và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được quy định trong CT GDPT 2018? d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1. - Đánh giá: đạt 6/6 tình huống (điều kiện). 12
  13. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1. - Bài tập tình huống. Hoạt động 2: a) Tên hoạt động: Thử tài Mô tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. - Phân tích được vai trò của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. c) Nhiệm vụ của học viên - Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. - Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thông qua các hình ảnh và phân tích được vai trò của từng yếu tố thể hiện qua việc trả lời câu hỏi. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2. - Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện). e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2. - Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi Hoạt động 3: a) Tên hoạt động: Khám phá Mô tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. - Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. 13
  14. - Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. Hoạt động 4: a) Tên hoạt động: Tìm hiểu Mô tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. b) Yêu cầu cần đạt Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. Hoạt động 5: a) Tên hoạt động: Nghiên cứu Mô tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. b) Yêu cầu cần đạt Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. - Xem infographic. 14
  15. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5. - Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện). e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. 2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 - Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5. - Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Toán ở trung học cơ sở 1. Tiến trình học tập nội dung 2: Hoạt động 6: a) Tên hoạt động: Nhận diện Mô tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Toán ở THCS. b) Yêu cầu cần đạt - Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Toán ở THCS. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem video chuyên gia. - Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm – mục tiêu – YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Toán. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6. - Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 - Video chuyên gia. 15
  16. - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3). Hoạt động 7: a) Tên hoạt động: Ghép đôi Mô tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Toán ở THCS. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong môn Toán ở THCS. - Xác định được quy trình thực hiện một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong môn Toán ở THCS. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong môn Toán ở THCS. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7. - Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. - Infographics. 2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 - Hoàn thành các hoạt động: 6, 7 - Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học trong môn Toán ở trung học cơ sở 1. Tiến trình học tập nội dung 3: Hoạt động 8: Kết nối a) Tên hoạt động: Mô tả: Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Toán. b) Yêu cầu cần đạt 16
  17. - Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Toán. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong môn Toán. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8. - Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 - Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. - Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hoạt động 9: a) Tên hoạt động: Trải nghiệm Mô tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Toán ở THCS. b) Yêu cầu cần đạt - Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong môn Toán ở THCS. - Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Toán ở THCS. - Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học. - Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Toán. - Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá 17
  18. - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9. - Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ, tài liệu đọc và infographic. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 - Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Infographics - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hoạt động 10: a) Tên hoạt động: Suy ngẫm Mô tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn Toán ở THCS. b) Yêu cầu cần đạt Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong môn Toán ở THCS. c) Nhiệm vụ của học viên - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn Toán ở THCS. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 - Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 11: 18
  19. a) Tên hoạt động: Đánh giá Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn Toán ở THCS. b) Yêu cầu cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn Toán ở THCS. c) Nhiệm vụ của học viên - Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Toán ở THCS được minh hoạ - Xem video một hoạt động dạy học trong môn Toán ở THCScó sử dụng PP, KTDH (dựa trên chuỗi hoạt động học trên). - Trả lời các câu hỏi sau để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV trong video minh hoạ, chuẩn bị cho việc thảo luận khi học trực tiếp: Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp không? Vì sao? Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 - Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Kế hoạch bài dạy minh họa. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. 2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 - Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11 - Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp 19
  20. 1. Tiến trình học tập nội dung 4: Hoạt động 12: a) Tên hoạt động: Hỗ trợ Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. b) Yêu cầu cần đạt: - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương. - Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. c) Nhiệm vụ của học viên - Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp. 1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. 2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. - Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2). - Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa phương. d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12. - Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý. e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 - Phụ lục 2. - Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. 2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12. C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ Bài tập cuối khóa: Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong môn Toán ở THCS. - Hướng dẫn làm bài tập: + Lựa chọn một bài học trong CT môn Toán 2018. + Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu. 20
  21. + Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học. + Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu chí trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH. - Hướng dẫn chấm bài tập: + Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong môn Toán ở THCS dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH. - Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Toán ở THCS. - Hướng dẫn làm bài tập: + Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Toán ở THCS. + Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp. + Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích. - Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. - Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. D. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tài liệu đọc mô đun 2. - Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng - Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN TOÁN (theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng Môn học: Toán 21
  22. Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra - Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. - Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. - Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ. - Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mô đun 2 cần có cho hoạt động bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này. Ngày 3: Tự hoàn thiện - Hoàn thiện KHBD (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp. - Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối - Khảo sát Kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp. - Khảo sát các mẫu phản hồi của GV phổ thông đại trà học tập trực tuyến. - Khảo sát các ý kiến phản hồi của GV phổ thông đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1. - Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2. - Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập. - Xác định thời gian kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2. Ngày 6: Kết nối và phát triển - Kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2. - Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải thực hiện, hoàn thành. Ngày 7: Hoàn thiện - Hoàn thiện KHBD cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. - Hoàn thiện Kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu. - Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số). 4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP (Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) 22
  23. Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN TOÁN (theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học Môn học/hoạt động giáo dục: Toán KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP Ngày Thời Nội dung Yêu cầu cần Sản phẩm cụ Điều kiện gian đạt thể giảng dạy/học tập Ngày Buổi Khai mạc khoá bồi - So sánh được - Báo cáo của - Lớp học, 1 1 dưỡng. những khác biệt nhóm về những máy chiếu, - Làm quen với cơ bản của dạy khác biệt cơ bản bảng trắng GIẢNG VIÊN SƯ học theo tiếp của dạy học theo sử dụng bút PHẠM chủ chốt, kết cận nội dung và tiếp cận nội lông, âm nối hệ thống học trực dạy học phát dung và dạy học thanh, bàn tuyến và các kênh liên triển năng lực. phát triển năng ghế kê theo lạc. - Xác định được lực. nhóm. - Giới thiệu chung về các nguyên tắc - Báo cáo của - Internet/ khoá học, làm rõ mục dạy học phát các nhóm về các Wi-fi, tiêu, chuẩn đầu ra và triển phẩm chất, nguyên tắc cơ LMS/LCMS. các nội dung chính của năng lực. bản trong dạy - Kế hoạch khoá học. - Phân tích học và giáo dục học tập của ● Nội dung 1 + 2: được yêu cầu phát triển phẩm HV. - So sánh dạy học tiếp đối với giáo chất năng lực. - Tài liệu cận nội dung và dạy viên trong việc học tập. học phát triển phẩm tổ chức hoạt - Văn phòng chất, năng lực. động dạy học phẩm hỗ trợ - Nguyên tắc dạy học và giáo dục các hoạt và giáo dục phát triển phát triển phẩm động học phẩm chất, năng lực; chất, năng lực. tập. yêu cầu đối với GV - Phân tích trong việc tổ chức hoạt được một số động dạy học và giáo PP, KTDH phát dục phát triển phẩm triển phẩm chất, chất, năng lực. năng lực trong - Một số PP, KTDH dạy học môn 23
  24. phát triển phẩm chất, Toán ở THCS. năng lực trong dạy học môn Toán ở THCS. Buổi - Một số PP, KTDH - Vận dụng - Báo cáo của 2 phát triển phẩm chất, được một số các nhóm về năng lực trong dạy học PP, KTDH phát một số PP, môn Toán ở THCS triển phẩm chất, KTDH theo (tiếp). năng lực vào định hướng - Thực hành nội dung dạy học môn phát triển năng 2: Vận dụng một số Toán ở THCS. lực trong môn PP, KTDH phát triển Toán. phẩm chất, năng lực - Báo cáo sản trong dạy học môn phẩm thực hành Toán ở THCS. của các nhóm (đề xuất những PP, KTDH cần sử dụng khi dạy học một khái niệm hoặc định lí toán học, quy tắc). Ngày Buổi ● Nội dung 3: 2 3 - Quan hệ giữa yêu cầu - Xác định được - Báo cáo về cơ cần đạt với nội dung mối quan hệ sở, quy trình để dạy học và PP, KTDH giữa yêu cầu lựa chọn PP, trong dạy học môn cần đạt với nội KTDH theo Toán ở THCS. dung dạy học định hướng - Cơ sở lựa chọn, sử và PP, KTDH phát triển năng dụng PP, KTDH của trong dạy học lực trong môn một chủ đề/bài học. môn Toán ở Toán. - Quy trình lựa chọn, THCS. sử dụng PP, KTDH - Phân tích của một chủ đề/bài được các bước học. trong quy trình - Cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử lựa chọn, sử dụng PP, dụng PP, 24
  25. KTDH của một chủ KTDH cho một đề/bài học/tình huống chủ đề trong điển hình trong dạy môn Toán ở học môn Toán ở THCS. THCS. - Trình bày được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề/bài học/tình huống điển hình trong môn Toán ở THCS. - Thực hành nội dung - Trình bày - Báo cáo sản 3: Lựa chọn PP, được ví dụ phẩm thực hành KTDH cho một chủ minh họa về của các nhóm đề/bài học/tình huống các PP, KTDH (đề xuất những điển hình (- Xác định phù hợp để phát PP, KTDH cần YCCĐ của một chủ triển các thành sử dụng khi dạy đề/bài học/tình huống phần năng lực học một bài điển hình;- Lựa chọn Toán học ở học/chủ đề). PP, KTDH đáp ứng THCS. YCCĐ, nội dung của một chủ đề/bài học; - Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề/bài học). Buổi - Phân tích video dạy - Phân tích - Báo cáo của 4 học minh họa, video được ưu điểm các nhóm về sinh hoạt chuyên môn và nhược điểm những bài học của một kế hoạch bài về PP, KTDH rút ra từ video dạy minh hoạ một chủ được sử dụng sinh hoạt đề trong môn Toán ở trong dạy học chuyên môn THCS. môn Toán được của một KH 25
  26. - Thực hành thiết kế quay trong dạy học minh khoạch bài dạy chủ video. hoạ; đề/bài học. - Lựa chọn và - Kế hoạch bài sử dụng được dạy chủ đề/ bài PP, KTDH phát học (giáo án). triển phẩm chất năng lực vào việc xây dựng kế hoạch bài dạy chủ đề/bài học. Buổi - Báo cáo kết quả thực - Trình bày Một số kế Ngày 5 hành thiết kế kế hoạch được ý kiến cá hoạch bài dạy 3 bài dạy chủ đề/bài học nhân trong quá (giáo án) đã (giáo án). trình thảo luận hoàn thiện do - Chia sẻ kinh nghiệm và chia sẻ kinh các nhóm thiết với đồng nghiệp về việc nghiệm với kế theo hướng định hướng lựa chọn đồng nghiệp về phát triển phẩm chiến lược dạy học giả PP, KTDH phát chất, năng lực định trong môn Toán ở triển phẩm chất, học sinh. THCS. năng lực trong dạy học Toán ở THCS. Buổi ● Nội dung 4: - Phân tích - Kế hoạch bồi 6 - Xây dựng và báo cáo được thuận lợi, dưỡng đồng KH hướng dẫn đồng khó khăn của nghiệp. nghiệp về việc lựa đồng nghiệp tại - Mỗi cá nhân chọn, sử dụng PP, trường và địa có một bản thu KTDH phát triển phẩm phương. hoạch các kết chất, năng lực HS ở - Xây dựng quả đạt được THCS trong môn được kế hoạch qua đợt bồi Toán. bồi dưỡng đại dưỡng trực tiếp. - Phản hồi và đánh giá trà cho đồng khoá bồi dưỡng. nghiệp tại - Tổng kết khóa bồi trường và địa dưỡng. phương. 26
  27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP (Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN TOÁN (tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học Môn học/hoạt động giáo dục: Toán NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên: − Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; − Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS; Bảng 1. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 1 Phân tích được những Phân tích được xu vấn đề khái quát của hướng hiện đại về dạy học và giáo dục PP, KTDH và giáo phát triển phẩm chất, dục phát triển phẩm năng lực HS THCS chất, năng lực HS THCS Hoạt động 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát x triển phẩm chất, năng lực HS THCS. Hoạt động 2. Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát x triển phẩm chất, năng lực và một số PPDH theo xu hướng hiện đại. Thời Hoạt động gian Hoạt động 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, 60 năng lực HS THCS phút Tên hoạt động: Phòng tranh a) Kết quả cần đạt 27
  28. - So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực dựa trên một số tiêu chí. - Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm chọn 1 nội dung sau để phân tích và trình bày trên giấy A0 dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan. + So sánh dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực + Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực + Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực - HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan xung quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh. - HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện nội dung chưa đạt, hệ thống hóa lại nội dung. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1, 1.1.3.2, 1.1.3.3. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 2. Phân tích xu hướng hiện đại về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực và một số PPDH theo xu hướng hiện đại 30 phút Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội a) Kết quả cần đạt Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực và một số PPDH phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. b) Nhiệm vụ của học viên - Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực dựa vào các từ khóa. - HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có. - HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu trả lời của HV/việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. 28
  29. NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN TOÁN Ở THCS Mục tiêu Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, học viên: − Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu cần đạt CT môn Toán ở THCS. − Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực điển hình trong môn Toán ở THCS. Bảng 2. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 2 Phân tích được yêu cầu về Phân tích được và cho PPDH phát triển phẩm chất, ví dụ về việc vận dụng năng lực đáp ứng yêu cầu một số PP, KTDH phát cần đạt CT môn Toán ở triển phẩm chất, năng THCS. lực điển hình trong môn Toán ở THCS. Hoạt động 3 Phân tích được mối quan hệ giữa yêu x cầu cần đạt với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Toán ở THCS. Hoạt động 4 Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở THCS. x Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Toán ở THCS. Thời Hoạt động gian Hoạt động 3. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, 60 KTDH trong môn Toán ở THCS. phút Tên hoạt động: Kết nối a) Kết quả cần đạt Phân tích được mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Toán ở THCS. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/ Word). - HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. - HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các 29
  30. câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - CT GDPT môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. - Infographic. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Lựa chọn một (một vài) chủ đề trong môn Toán ở THCS, minh chứng mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng gợi ý sau: Lớp: Chủ đề: Yêu cầu cần đạt Năng lực Toán học Nội dung PP, KTDH 2. Từ kết quả phân tích đã thực hiện, đề xuất các PP, KTDH để phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong môn Toán ở THCS. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng hoặc sơ đồ: Chủ đề Năng lực PP, KTDH: . Chủ đề Năng lực . PP, KTDH: . Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 dưới dạng sơ đồ/bảng. Tài liệu, học liệu: - CT GDPT môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. 30
  31. Hoạt động 4. Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong môn Toán ở THCS. 180 Tên hoạt động: Kính lúp phút a) Kết quả cần đạt - Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở THCS. - Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Toán ở THCS. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/ Word). - HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. - HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong môn Toán ở THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - CT GDPT môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. - Infographic. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở THCS được trình bày trong tài liệu đọc: - Dạy học giải quyết vấn đề trong môn toán; - Dạy học mô hình hoá toán học và dạy học bằng mô hình hoá toán học; - Dạy học toán qua tranh luận khoa học; - Dạy học toán qua hoạt động trải nghiệm; - Các KTDH: sơ đồ tư duy, khăn trải bàn, KWL, phòng tranh. 2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Toán ở THCS. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word). Tài liệu, học liệu: - CT GDPT môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. 31
  32. NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN TOÁN Ở THCS Mục tiêu Sau khi hoàn thành học nội dung 3, học viên sẽ: − Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. − Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. − Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. − Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. Bảng 3. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 3 Phân tích được Vận dụng quy Đánh giá được Lựa chọn, sử cơ sở, quy trình trình để lựa sự phù hợp dụng chiến lựa chọn, sử chọn, sử dụng của việc lựa lược dạy học dụng PP, KTDH PP, KTDH cho chọn, sử dụng phù hợp khi cho một chủ đề một chủ đề trong PP, KTDH dạy học cho trong môn Toán môn Toán ở cho một chủ đề một chủ đề ở THCS. THCS. trong môn trong môn Toán ở THCS. Toán ở THCS. Hoạt động 5. Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, x xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với HS THCS trong môn Toán. Hoạt động 6. Phân tích quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một x chủ đề trong môn Toán ở THCS Hoạt động 7. Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết x kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. 32
  33. Hoạt động 8. Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề x trong môn Toán ở THCS theo quy trình. Thời Hoạt động gian Hoạt động 5. Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với HS THCS trong môn Toán. 30 phút Tên hoạt động: Hoạch định a) Kết quả cần đạt Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Toán. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để trả lời câu hỏi về chiến lược giáo dục: Vì sao khi xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các quan điểm và cơ sở đã đề cập? Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PPDH và việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Toán. - HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. - HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 6. Tìm hiểu quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. 60 phút Tên hoạt động: Mảnh ghép a) Kết quả cần đạt - Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong môn Toán ở THCS - Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để phân tích và sơ đồ hoá cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS, mô hình hóa quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn 33
  34. Toán và cho ví dụ minh hoạ. Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/ Word). - HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. - HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - CT GDPT môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2, 3.3. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 7. Đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. 90 phút Tên hoạt động: Suy ngẫm a) Kết quả cần đạt Trình bày được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và phân tích ít nhất 5 từ khoá quan trọng để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 4 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word). - HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. - HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ trong môn Toán ở THCS cho đồng nghiệp. c) Tài liệu, học liệu - CT GDPT môn Toán (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. - Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. - Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn. d) Đánh giá 34
  35. - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS đã được minh hoạ. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV: - Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video clip minh hoạ. - Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH. - Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học này. - PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cô) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại không? Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word). Tài liệu, học liệu: - Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. - Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn. Hoạt động 8. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động 360 học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS phút Tên hoạt động: Vận dụng a) Kết quả cần đạt Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Toán ở THCS theo quy trình. b) Nhiệm vụ của học viên - HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 5. - HV báo cáo kế hoạch bài dạy của nhóm. Các nhóm khác đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH trong kế hoạch dạy học minh hoạ. - BCV nhận xét, góp ý. c) Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ. - Khung gợi ý. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. 35
  36. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 Mô tả nhiệm vụ: Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích: 1. Xác định YCCĐ của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. 2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề. 3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho chủ đề. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý. Tài liệu, học liệu: - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ. - Khung gợi ý Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Toán ở THCS. NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung 4, học viên sẽ: Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở THCS. Bảng 4. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 4 Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Toán ở THCS. Hoạt động 9. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc x sử dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS trong môn Toán Thời Hoạt động gian 36
  37. Hoạt động 9. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (GV đại trà) tại 150 trường và địa phương. phút Tên hoạt động: Về đích a) Kết quả cần đạt - Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trò GV phổ thông - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS. - Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS trong môn Toán. b) Nhiệm vụ của học viên - HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. - HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý - HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. - HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. c) Tài liệu, học liệu - Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. d) Đánh giá - Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. 5. TÀI LIỆU ĐỌC NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC 1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Phẩm chất và năng lực là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực là sự “tích luỹ” dần dần các yếu tố của phẩm chất và năng lực người học để chuyển hóa và góp phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ CT giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận phẩm chất, năng lực HS, từ chỗ quan tâm tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực có vai trò 37
  38. quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung. 1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người. CT GDPT 2018 đã xác định các phẩm chất chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. 1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, thực hiện đạt kết quả các hoạt động trong những điều kiện cụ thể. CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các năng lực cốt lõi bao gồm các năng lực chung và các năng lực đặc thù. Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. Năng lực đặc thù là những năng lực được hình thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao a. Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b. Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ và năng lực thể chất. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù gắn liền với các nội dung dạy học và giáo dục được quy định trong văn bản CT từng môn học, hoạt động giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018). 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối của các yếu tố chủ yếu sau: − Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của phẩm chất được biểu hiện bằng các tố chất sẵn có và năng lực được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn 38
  39. có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì năng lực mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy, mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu tố này quyết định. − Hoàn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển phẩm chất tốt đẹp. Tuy nhiên, hoàn cảnh sống cũng không có vai trò quyết định đối với việc hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của cá nhân. − Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển phẩm chất, năng lực, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu hiện của phẩm chất chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá nhân. − Phẩm chất và năng lực của cá nhân còn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn luyện. Đây là yếu tố có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của con người nói chung và của HS phổ thông nói riêng. Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trò chủ đạo đối với sự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực; trong đó cần thực hiện khai thác vai trò của chúng thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, tiềm lực và nhất là khả năng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS để thiết kế các hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển năng lực tự chủ, tự học vì yếu tố “cá nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của HS phải là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực HS. 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực có những khác biệt nhất định về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá Có thể liệt kê một số khác biệt cụ thể đó ở bảng 1.1. Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực 39
  40. - Chú trọng hình thành kiến thức, kĩ - Chú trọng hình thành phẩm chất và năng Về mục năng, thái độ khá rõ. lực. tiêu dạy - Mục tiêu học để thi, học để - Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng học hiểu biết được ưu tiên. chung sống làm trọng. - Nội dung được lựa chọn dựa trên hệ - Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu thống tri thức khoa học chuyên ngành cầu cần đạt được về phẩm chất, năng lực. là chủ yếu. - Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội - Nội dung được quy định khá chi dung trong CT. Về nội tiết trong CT. - Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng dung dạy - Chú trọng hệ thống kiến thức lí thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực học thuyết, sự phát triển tuần tự của các tiễn. khái niệm, định luật, học thuyết - Sách giáo khoa không trình bày thành hệ khoa học. thống kiến thức mà phân nhánh và khai - Sách giáo khoa được trình bày liền thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri thức, mạch thành hệ thống kiến thức. kĩ năng. - GV chủ yếu là người truyền thụ tri - GV là người tổ chức các hoạt động, thức; HS lắng nghe, tham gia và hướng dẫn HS tự tìm tòi, chiếm lĩnh tri thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát thức được quy định sẵn. Khá nhiều triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng GV sử dụng các PPDH truyền thống giao tiếp GV sử dụng nhiều PP, KTDH (thuyết trình, hướng dẫn thực hành, tích cực (giải quyết vấn đề, hợp tác, khám Về trực quan ). Việc sử dụng PPDH phá ) phù hợp với yêu cầu cần đạt về phương theo định hướng của GV là chủ yếu. phẩm chất và năng lực của HS. pháp dạy - HS dễ tiếp thu thụ động, chưa có - HS chủ động tham gia hoạt động, có học nhiều điều kiện, cơ hội tìm tòi, nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham gia khám phá vì những tri thức được phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng. quy định sẵn. - KHBD được thiết kế dựa vào trình độ và - KHBD thường được thiết kế theo năng lực của HS; PP, KTDH đa dạng, tuyến tính, các nội dung và hoạt phong phú, được lựa chọn dựa trên các cơ động dùng chung cho cả lớp; PP, sở khác nhau để triển khai kế hoạch bài KTDH dễ có sự lặp lại, quen thuộc. dạy. Về môi GV thường ở vị trí phía trên, trung Môi trường học tập có tính linh hoạt, phù trường tâm lớp học và các dãy bàn ít được hợp với các hoạt động học tập của HS, học tập bố trí theo nhiều hình thức khác chú trọng yêu cầu cần phát triển ở HS để nhau. đa dạng hóa hình thức bàn ghế, bố trí phương tiện dạy học. - Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây - Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu dựng dựa trên sự ghi nhớ nội dung đã ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của HS, chú học, ít quan tâm đến khả năng vận trọng khả năng vận dụng kiến thức đã học Về đánh dụng kiến thức vào thực tiễn. vào thực tiễn, các phẩm chất và năng lực giá - Quá trình đánh giá chủ yếu do GV cần có. thực hiện. - HS được tự đánh giá và được tham gia vào đánh giá lẫn nhau - HS chủ yếu tái hiện các tri thức, - HS vận dụng được tri thức, kỹ năng vào Về sản phải ghi nhớ phụ thuộc vào tài liệu thực tiễn, khả năng tìm tòi trong quá trình phẩm giáo và sách giáo khoa có sẵn. dạy học đã được phát huy nên năng lực dục - Việc chú ý đến khả năng ứng dụng ứng dụng cũng có cơ hội phát triển. chưa nhiều nên yêu cầu về tính năng - Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều nên 40
  41. động, sáng tạo vẫn còn hạn chế. sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện rõ. 1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang tính bản chất mà không tập trung vào các nội dung không chính yếu, không phải bản chất của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần sát thực, phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại đòi hỏi nội dung dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn. Năng lực được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin để HS thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. Theo đó, dạy học phát triển phẩm chất, năng lực đặt ra yêu cầu cốt lõi là tập trung vào những gì HS cần có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin ) để từ đó họ có thể “làm” được những việc cụ thể, hữu ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc không biết. Vì vậy, các nội dung dạy học cần được chắt lọc. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn lâm, giáo điều sẽ gây ra những thách thức không cần thiết trong học tập của HS (giảm động cơ học tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực ) đồng thời không tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các đòi hỏi sát sườn của đời sống thực tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các kiến thức cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội và thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho các năng lực cốt lõi. Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ năng, từng bước hình thành, phát triển năng lực giải quyết các tình huống và vấn đề thực tiễn; từ đó có cơ hội hoà nhập, hội nhập quốc tế để cùng tồn tại, phát triển Đây cũng chính là ý nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bối cảnh hiện đại và không ngừng đổi mới. b. Đảm bảo tính tích cực của học sinh khi tham gia vào hoạt động học tập Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập, khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực. 41
  42. Năng lực chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của một chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết những tình huống trong thực tiễn. Mỗi HS có năng lực sẽ khác nhau tùy theo cá nhân huy động chúng vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một môi trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có năng lực khác nhau. Như vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập. c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ năng ở người học – thành phần quan trọng của năng lực. Thực hành là cơ sở để hình thành năng lực. Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử giả định trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của trải nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát triển các năng lực chung và các năng lực đặc thù ứng với từng chủ đề trải nghiệm cụ thể. Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình huống có thực trong học tập và cuộc sống, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực đòi hỏi từng môn học, hoạt động giáo dục phải khai thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư. d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về số lượng, đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS phải huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp giúp người học phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh đó, dạy học, giáo dục tích hợp còn kết nối, tạo ra mối quan hệ giữa các môn học với nhau và với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thông qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành phẩm chất, năng lực của người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng môn học. Thông qua dạy học tích hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác 42
  43. đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề toàn diện, từ đó HS phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng. e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy học, giáo dục phân hóa đòi hỏi CT dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. Dạy học, giáo dục phân hóa là quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân người phát triển tối đa năng lực, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó HS được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với bản thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự công nhận những khác biệt giữa các cá nhân HS như phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, nhu cầu và điều kiện học tập Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa năng lực của từng HS, đặc biệt là năng lực đặc thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để đảm bảo phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của phẩm chất, năng lực hiện có của HS và phát triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp. f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống cụ thể. Điều kiện tiên quyết là điều kiện cần phải có, phải được giải quyết trước nhất trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Với sự thay đổi về mục tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực. Trong CT giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực, bên cạnh mục tiêu đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của CT, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ sở để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển CT, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so với chính bản thân HS về năng lực. Các thông tin về năng lực người học được thu thập trong suốt quá trình học tập thông qua một loạt các phương pháp khác nhau: đặt câu hỏi; đối thoại trên lớp; phản hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự phát triển qua sử dụng bảng 43
  44. danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tố năng lực; đánh giá tình huống; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập 1.1.3.3. Yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực a. Giáo viên cần tổ chức chuỗi hoạt động học để học sinh chủ động khám phá những điều chưa biết Tổ chức là sự sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV sắp xếp, bố trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ thuật số. Trong dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực, yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, không gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết. Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đã nêu rõ quá trình dạy học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Phân tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014): Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV Nội dung Tiêu chí 1. Kế hoạch Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp 44
  45. và tài liệu dạy học được sử dụng. dạy học Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS. Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2. Tổ chức Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. hoạt động Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, học cho HS giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong lớp. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các 3. Hoạt nhiệm vụ học tập. động của HS Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. b. Giáo viên cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và giáo dục biểu hiện ở việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ vào việc chọn các PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách tối ưu. Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu, vận dụng hệ thống các PP, KTDH, đặc biệt là các PP, KTDH có ưu thế trong việc phát huy phẩm chất, năng lực người học; có thể phân tích, so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phối hợp hiệu quả giữa các phương pháp. Nói cách khác, việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và tập trung vào các PPDH có khả năng phát triển phẩm chất, năng lực người học. Cụ thể, trước khi lên lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch bài dạy sao cho đạt được yêu cầu cần đạt; trong đó cần lựa chọn PP, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các PP, KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phối hợp linh hoạt PP, KTDH 45
  46. theo hướng tìm tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát triển phẩm chất, năng lực HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực, việc lựa chọn PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng. c. Giáo viên chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp học tập, nghiên cứu GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù của từng môn học, hoạt động giáo dục, góp phần tạo ra sự phát triển năng lực tự chủ và tự học. Tự học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Bồi dưỡng năng lực tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng định phẩm chất, năng lực và để cống hiến. Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và hoạt động giáo dục; biết quy trình nghiên cứu khoa học Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành năng lực tự chủ và tự học. d. Giáo viên tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về năng lực tự chủ và tự học lẫn năng lực giao tiếp và hợp tác. Yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả năng khuyến khích HS cố gắng tự lực, vừa độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi cái mới. Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bên cạnh đó, GV cũng cần có khả năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là việc thảo luận trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả năng của bản thân. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV góp phần đáng kể trong việc phát triển năng lực tự chủ, tự học, giao 46
  47. tiếp, hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay. 1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn học và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục. Có nhiều hệ thống phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là quan điểm dạy học (PPDH theo nghĩa rộng), PPDH (theo nghĩa hẹp) và KTDH. Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH Ba bình diện của phương pháp dạy học Ví dụ Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là những Dạy học lấy HS làm trung tâm, dạy học giải định hướng tổng thể cho các hành động, thường quyết vấn đề, dạy học khám phá, dạy học dựa trên các lí thuyết học tập hoặc cơ sở lí luận hợp tác, dạy học có ứng dụng công nghệ dạy học chuyên ngành. thông tin và truyền thông Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) là cách Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực thức hoạt động của GV và HS, trong điều kiện dạy hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp, học xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học. đóng vai KTDH là những cách thức hành động của GV và Công não, phòng tranh, mảnh ghép, sơ đồ tư HS trong các tình huống nhỏ nhằm thực hiện và duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH điều chỉnh quá trình dạy học. Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng), PPDH (PPDH nghĩa hẹp) và cả các KTDH cụ thể để tiến hành PPDH. Đặc biệt, GV phải có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách thức sử dụng để từ đó có cơ sở lựa chọn PPDH sao cho hiệu quả. Mỗi PP, KTDH đều có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PP, KTDH phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã đề ra. Trong dạy học phát triển phẩm chất và năng lực, cần chú trọng khai thác các PP, KTDH tích cực, hiện đại cũng chính là các PP, KTDH đặc trưng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết. 1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực 47
  48. Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau quá trình đào tạo chứ không thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để hình thành PC, NL của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát triển PC, NL cho người học. Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều hướng: - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp trò chơi - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành, phương pháp thực nghiệm - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại. Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học. GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong dạy học. Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL người học. Do đó, không quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển PC, NL đã đề ra. 1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại 1.2.3.1. Dạy học hợp tác a. Khái niệm 48
  49. Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra. Dạy học hợp tác có một số đặc điểm sau đây: − Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân công, trong đó tính đến tỉ lệ cân đối về sức học, giới tính, ; nhóm được xây dựng có thể gắn bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động. − Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập) giữa những HS trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm không chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà còn có mối liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa góp phần tạo nên sự thành công của nhóm. − Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm. − Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội dung – CT môn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp, ). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu quả hay không. b. Cách tiến hành Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Chuẩn bị Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu: − Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên mục tiêu, nội dung của bài học. − Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường của HS Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS. − Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả. − Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng cố chung hoặc dưới hình thức trò chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và hứng thú của HS. Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác 49
  50. Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả. Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thông thường, HS trình bày bằng miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thông qua biểu diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình trạng GV giảng lại toàn bộ vấn đề HS đã trình bày. c. Điều kiện sử dụng Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau: − Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (không nên tổ chức học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức. − Không gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận nhóm). − Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một cách hiệu quả. Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung như sau: Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm Nhân ái khi hợp tác Phẩm chất Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để Trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ. Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp Năng lực Tự chủ và tự học tác, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ chung hợp tác. Giải quyết vấn đề Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ 50
  51. và sáng tạo hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất. Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự Giao tiếp và tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hợp tác hiện nhiệm vụ hợp tác. 1.2.3.2. Dạy học khám phá a. Khái niệm Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS tự tìm tòi, khám phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của GV. Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau: − HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thông qua quá trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đoán, mô tả và suy luận. − GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS; − Giáo trình giảng dạy hay sách không phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho HS; − Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ không phải là khẳng định cuối cùng; − HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ của GV. b. Cách tiến hành Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản. Giai đoạn 1: Chuẩn bị Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu: − Xác định mục đích về phẩm chất, năng lực cần hình thành ở HS qua các hoạt động học. − Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần phải vừa sức với HS. − Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thông tin đọc được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS. − Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá. − Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể tổ chức hợp tác giữa các nhóm để thống nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học. Chuẩn bị phiếu học tập, các mô hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm như là phương tiện hướng dẫn hoạt động khám phá. 51
  52. Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám phá. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm, khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các phiếu học tập, các mô hình, hình ảnh, biểu đồ Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng đắn của các các giả thuyết được đưa ra. Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới. c. Điều kiện sử dụng Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện như sau: − Đa số HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động khám phá do GV tổ chức. − GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm gì trong mỗi hoạt động khám phá. Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung như sau: Bảng 1.5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá Chăm chỉ vấn đề Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách Trung thực Phẩm chất quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu mà bản thân Trách nhiệm được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự Tự chủ và quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình tự học Năng lực và kết quả thực hiện nhiệm vụ chung Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức Giải quyết vấn xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết đề và sáng tạo quả tốt nhất. 1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề 52
  53. a. Khái niệm Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS được đặt trong một tình huống có vấn đề mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương tiện cần phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề. Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau: − HS được đặt vào tình huống có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới dạng tri thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở HS. − HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết vấn đề. b. Cách tiến hành Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau: Bước 1: Nhận biết vấn đề GV đưa HS vào tình huống có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý HS tự tạo ra tình huống có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS muốn tìm tòi để giải quyết vấn đề mâu thuẫn đó. Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra. Bước 3: Thực hiện kế hoạch Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại bước 2 để chọn giả thuyết khác. Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình huống đã được đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. c. Điều kiện sử dụng Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tòi, xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải quyết vấn đề tốt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý: 53
  54. − GV cần tạo ra tình huống có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào quá trình tìm tòi để phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể phù hợp để xây dựng thành tình huống có vấn đề cho HS. − Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết. − Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề đòi hỏi phải có thời gian phù hợp. − Trong một số trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung như sau: Bảng 1.6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh Chăm chỉ Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề Phẩm Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề chất Trách nhiệm theo giả thuyết đã đặt ra. Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá Tự chủ và tự học trình và kết quả giải quyết vấn đề. Năng lực Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách chung Giải quyết vấn thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết đề và sáng tạo vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất. 1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án a. Khái niệm Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu, trình bày. Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau: − Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của HS. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực. − Định hướng hứng thú HS: HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của HS cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án. 54