Tài liệu Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục thể chất

pdf 31 trang Chiến Đoàn 14/01/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục thể chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_giao_duc_the_chat.pdf

Nội dung text: Tài liệu Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục thể chất

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018
  2. MỤC LỤC Trang I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 3 II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 3 III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 4 IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 5 V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 7 LỚP 1 8 LỚP 2 9 LỚP 3 10 LỚP 4 11 LỚP 5 12 LỚP 6 13 LỚP 7 15 LỚP 8 16 LỚP 9 18 LỚP 10 19 LỚP 11 20 LỚP 12 22 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 23 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 25 VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 26 2
  3. I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Giáo dục thể chất là môn học bắt buộc, được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. Môn Giáo dục thể chất góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh, trọng tâm là: trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng chăm sóc sức khoẻ; kiến thức và kĩ năng vận động; hình thành thói quen tập luyện, khả năng lựa chọn môn thể thao phù hợp để luyện tập nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực và tố chất vận động; trên cơ sở đó giúp học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng, thích ứng với các điều kiện sống, sống vui vẻ, hoà đồng với mọi người. Nội dung chủ yếu của môn Giáo dục thể chất là rèn luyện kĩ năng vận động và phát triển tố chất thể lực cho học sinh bằng những bài tập thể chất đa dạng như: các bài tập đội hình đội ngũ, các bài tập thể dục, các trò chơi vận động, các môn thể thao và kĩ năng phòng tránh chấn thương trong hoạt động thể dục thể thao. Nội dung giáo dục thể chất được phân chia theo hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp – Giai đoạn giáo dục cơ bản: Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể; hình thành thói quen tập luyện nâng cao sức khoẻ; thông qua các trò chơi vận động và tập luyện thể dục, thể thao hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện. Học sinh được lựa chọn nội dung hoạt động thể dục thể thao phù hợp với thể lực của mình và khả năng đáp ứng của nhà trường. – Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Môn Giáo dục thể chất được thực hiện thông qua hình thức câu lạc bộ thể dục thể thao. Học sinh được chọn nội dung hoạt động thể thao phù hợp với nguyện vọng của mình và khả năng đáp ứng của nhà trường để tiếp tục phát triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, phát triển về nhận thức và năng khiếu thể thao, đồng thời giúp những học sinh có năng khiếu thể thao tự chọn định hướng nghề nghiệp phù hợp. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Chương trình môn Giáo dục thể chất quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, kế hoạch giáo dục và định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục 3
  4. được quy định tại Chương trình tổng thể. Xuất phát từ đặc trưng của môn học, một số quan điểm sau được nhấn mạnh trong xây dựng chương trình: 1. Chương trình môn Giáo dục thể chất được xây dựng dựa trên nền tảng lí luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu của khoa học thể dục thể thao và khoa học sư phạm hiện đại, trong đó có các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, tâm lí học, sinh lí học, phương pháp giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao; kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Giáo dục thể chất của Việt Nam và các nước có nền giáo dục tiên tiến; kết quả phân tích thực tiễn giáo dục, điều kiện kinh tế – xã hội Việt Nam và sự đa dạng của học sinh. 2. Chương trình môn Giáo dục thể chất bảo đảm phù hợp với tâm – sinh lí lứa tuổi và quy luật phát triển thể chất của học sinh; phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục; vận dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm của môn học, hỗ trợ việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực ở học sinh. 3. Chương trình môn Giáo dục thể chất có tính mở, tạo điều kiện để học sinh được lựa chọn các hoạt động phù hợp với thể lực, nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường; đồng thời tạo điều kiện để nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm của mỗi địa phương. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu chung Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành, phát triển kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, kĩ năng vận động, thói quen tập luyện thể dục thể thao và rèn luyện những phẩm chất, năng lực để trở thành người công dân phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế, góp phần phát triển tầm vóc, thể lực người Việt Nam; đồng thời phát hiện và bồi dưỡng tài năng thể thao. 2. Mục tiêu cấp tiểu học Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao nhằm phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện và phát hiện năng khiếu thể thao. 4
  5. 3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển các kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh thân thể và vận động cơ bản, thói quen tập luyện và kĩ năng thể dục thể thao; nếp sống lành mạnh, hoà đồng và trách nhiệm; ý thức tự giác, tích cực vận dụng những điều đã học để tham gia các hoạt động thể dục, thể thao; bồi dưỡng năng khiếu thể thao. 4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh lựa chọn môn thể thao phù hợp để rèn luyện hoàn thiện thể chất; vận dụng những điều đã học để điều chỉnh chế độ sinh hoạt và tập luyện, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao; có ý thức tự giác, tự tin, trung thực, dũng cảm, có tinh thần hợp tác thân thiện, thể hiện khát khao vươn lên; từ đó có những định hướng cho tương lai phù hợp với năng lực, sở trường, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung Môn Giáo dục thể chất góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Chương trình môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực thể chất với các thành phần sau: năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao. Yêu cầu cần đạt về năng lực thể chất được thể hiện trong bảng sau: Thành phần Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông năng lực Chăm sóc – Biết và bước đầu thực hiện – Hình thành được nền nếp vệ – Nhận thức rõ vai trò của vệ được vệ sinh cá nhân, vệ sinh sinh cá nhân, vệ sinh trong tập sinh cá nhân, vệ sinh trong tập 5
  6. Thành phần Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông năng lực sức khoẻ chung và vệ sinh trong tập luyện thể dục thể thao. luyện thể dục thể thao và thực luyện thể dục thể thao. – Có kiến thức cơ bản và ý thức hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh – Biết và bước đầu thực hiện thực hiện chế độ dinh dưỡng trong trong tập luyện thể dục thể thao. được một số yêu cầu cơ bản tập luyện và đời sống hằng ngày – Biết lựa chọn chế độ dinh của chế độ dinh dưỡng để để bảo vệ, tăng cường sức khoẻ. dưỡng phù hợp với bản thân bảo vệ, tăng cường sức khoẻ. – Tích cực tham gia các hoạt trong quá trình tập luyện và đời – Nhận ra và bước đầu có động tập thể trong môi trường tự sống hằng ngày để bảo vệ, tăng ứng xử thích hợp với một số nhiên để rèn luyện sức khoẻ. cường sức khoẻ. yếu tố cơ bản của môi trường – Tích cực tham gia các hoạt tự nhiên có lợi và có hại cho động tập thể rèn luyện sức khoẻ sức khoẻ. và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Vận động cơ – Nhận biết được các vận – Hiểu được vai trò quan trọng – Đánh giá được tầm quan trọng bản động cơ bản trong chương của các kĩ năng vận động cơ bản của các hoạt động vận động đối trình môn học. đối với việc phát triển các tố chất với việc phát triển các tố chất thể – Thực hiện được các kĩ thể lực. lực và hoạt động thể dục thể thao. năng vận động cơ bản. – Thực hiện thuần thục các kĩ – Biết lựa chọn các hình thức tập – Có ý thức thường xuyên năng vận động cơ bản được học luyện thể dục thể thao phù hợp để vận động để phát triển các tố trong chương trình môn học. hoàn thiện kĩ năng vận động, đáp chất thể lực. – Hình thành được thói quen vận ứng yêu cầu cuộc sống hiện đại. động để phát triển các tố chất thể lực. – Biết hướng dẫn, giúp đỡ mọi người tập luyện, vận động để phát triển các tố chất thể lực. 6
  7. Thành phần Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông năng lực Hoạt động – Nhận biết được vai trò của – Hiểu được vai trò, ý nghĩa của – Cảm nhận được vẻ đẹp của thể dục hoạt động thể dục thể thao thể dục thể thao đối với cơ thể và hoạt động thể dục thể thao và thể thể thao đối với cơ thể. cuộc sống. hiện nhu cầu tập luyện thể dục – Thực hiện được kĩ thuật cơ – Lựa chọn được và thường thể thao. bản của một số nội dung thể xuyên tập luyện nội dung thể – Thường xuyên tập luyện thể thao phù hợp với bản thân. thao phù hợp để nâng cao sức dục thể thao, biết lựa chọn nội – Tự giác, tích cực trong tập khoẻ, phát triển thể lực. dung, phương pháp tập luyện phù luyện thể dục thể thao. – Tham gia có trách nhiệm, hoà hợp để phát triển các tố chất thể lực, nâng cao thành tích thể thao. đồng với tập thể trong tập luyện thể dục thể thao và các hoạt động – Có khả năng giao tiếp, hợp tác với khác trong cuộc sống. mọi người để tổ chức hoạt động thể dục thể thao trong cuộc sống. V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát Nội dung cho mỗi lớp Mạch nội dung môn học Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kiến thức chung về Giáo dục thể chất × × × × × × × × × × × × Vận động cơ bản × × × × × × × × × 7
  8. Nội dung cho mỗi lớp Mạch nội dung môn học Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp Lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Thể thao tự chọn × × × × × × × × × × × × 2. Yêu cầu cần đạt và nội dung ở các lớp LỚP 1 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trong KIẾN THỨC CHUNG tập luyện. Vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trong tập luyện. – Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo VẬN ĐỘNG CƠ BẢN viên để tập luyện. Đội hình đội ngũ – Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động – Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ – Tập hợp đội hình hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao được học. điểm số. – Tham gia chơi tích cực các trò chơi vận động rèn luyện – Động tác quay các hướng tư thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao ưa thích. – Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. Bài tập thể dục – Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động – Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm lứa tuổi tập thể. Bước đầu hình thành thói quen tập thể dục. – Trò chơi bổ trợ khéo léo Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản – Các tư thế hoạt động vận động cơ bản của đầu, cổ, tay, 8
  9. Yêu cầu cần đạt Nội dung chân – Các hoạt động vận động phối hợp của cơ thể – Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ THỂ THAO TỰ CHỌN – Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với đặc điểm lứa tuổi – Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích LỚP 2 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong KIẾN THỨC CHUNG tập luyện. Vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện. – Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo VẬN ĐỘNG CƠ BẢN viên để tập luyện. Đội hình đội ngũ – Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động – Biến đổi đội hình tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ – Động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao và vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể. – Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ – Tham gia tích cực các trò chơi vận động rèn luyện tư Bài tập thể dục thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao – Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm lứa tuổi ưa thích. – Trò chơi bổ trợ khéo léo 9
  10. Yêu cầu cần đạt Nội dung – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản – Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động – Các bài tập phối hợp di chuyển các hướng tập thể. Bước đầu hình thành thói quen tập luyện thể dục – Các động tác quỳ, ngồi cơ bản thể thao. – Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ THỂ THAO TỰ CHỌN – Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với đặc điểm lứa tuổi – Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích LỚP 3 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Bước đầu biết lựa chọn môi trường tự nhiên có lợi KIẾN THỨC CHUNG trong tập luyện. Những yếu tố môi trường tự nhiên có lợi, có hại trong – Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của giáo tập luyện. viên để tập luyện. VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động Đội hình đội ngũ tác bài tập thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ – Biến đổi đội hình bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao và vận – Động tác đi đều dụng được vào trong các hoạt động tập thể. – Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ – Tham gia tích cực các trò chơi vận động rèn luyện tư thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao ưa thích. Bài tập thể dục – Các động tác thể dục phù hợp với đặc điểm 10
  11. Yêu cầu cần đạt Nội dung – Bước đầu tự sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát lứa tuổi và tập luyện. – Trò chơi bổ trợ khéo léo – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản – Nghiêm túc, tích cực, trung thực trong tập luyện. Hình – Các bài tập di chuyển vượt chướng ngại vật thành thói quen tập luyện thể dục thể thao. – Các bài tập rèn luyện kĩ năng tung, bắt bằng tay – Trò chơi rèn luyện kĩ năng vận động và phản xạ THỂ THAO TỰ CHỌN – Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với đặc điểm lứa tuổi – Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích LỚP 4 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết và thực hiện vệ sinh đảm bảo an toàn trong giờ tập KIẾN THỨC CHUNG luyện của môn Giáo dục thể chất. Vệ sinh trong giờ học: khởi động, tập luyện, hồi phục, – Quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu của giáo viên để nghỉ ngơi sau tập luyện. tập luyện và tự sửa sai động tác. VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động Đội hình đội ngũ tác bài tập thể dục có kết hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ – Động tác đi đều vòng các hướng năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung – Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ thể thao ưa thích; xử lí được một số tình huống trong tập Bài tập thể dục 11
  12. Yêu cầu cần đạt Nội dung luyện; vận dụng được vào trong các hoạt động tập thể. – Các động tác thể dục kết hợp sử dụng các đạo cụ (cờ, – Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và giúp đỡ bạn hoa, vòng, gậy, ) phù hợp với đặc điểm lứa tuổi trong tập luyện. – Trò chơi bổ trợ khéo léo – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản – Thể hiện sự yêu thích và thường xuyên tập luyện thể – Các bài tập rèn luyện kĩ năng thăng bằng dục thể thao. – Các bài tập rèn luyện kĩ năng bật, nhảy – Trò chơi rèn luyện kĩ năng phối hợp vận động THỂ THAO TỰ CHỌN – Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với đặc điểm lứa tuổi – Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích LỚP 5 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết thực hiện theo hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng KIẾN THỨC CHUNG trong tập luyện nhằm tăng khả năng vận động. Chế độ ăn uống đảm bảo dinh dưỡng trong tập luyện. – Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các động VẬN ĐỘNG CƠ BẢN tác bài tập thể dục có kết hợp với đạo cụ; các tư thế và kĩ Đội hình đội ngũ năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung – Luyện tập các nội dung đội hình, đội ngũ đã học thể thao ưa thích; xử lí được một số tình huống trong tập luyện. – Trò chơi rèn luyện đội hình đội ngũ Bài tập thể dục 12
  13. Yêu cầu cần đạt Nội dung – Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào – Các động tác thể dục kết hợp sử dụng đạo cụ (cờ, hoa, các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vòng, gậy, ) phù hợp với đặc điểm lứa tuổi vận động phù hợp với yêu cầu. – Trò chơi phát triển khéo léo – Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản tập luyện. – Các bài tập rèn luyện kĩ năng lăn, lộn – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. – Các bài tập rèn luyện kĩ năng leo, trèo – Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong – Trò chơi rèn luyện kĩ năng phối hợp vận động tập luyện. THỂ THAO TỰ CHỌN – Tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện thể dục – Tập luyện một trong các nội dung thể thao phù hợp với thể thao. đặc điểm cá nhân và lứa tuổi – Trò chơi vận động bổ trợ môn thể thao ưa thích LỚP 6 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh KIẾN THỨC CHUNG hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất. Chế độ dinh dưỡng trong tập luyện thể dục thể thao. – Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li VẬN ĐỘNG CƠ BẢN ngắn; Ném bóng; Chạy cự li trung bình và môn thể thao Chạy cự li ngắn (60m) lựa chọn. – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; làm – Chạy cự li ngắn 60m quen với các giai đoạn chạy cự li ngắn (60m), chạy cự li 13
  14. Yêu cầu cần đạt Nội dung trung bình. – Một số trò chơi phát triển sức nhanh – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật ném bóng. Ném bóng Thực hiện được kĩ thuật ném bóng. – Các động tác bổ trợ kĩ thuật ném bóng – Thực hiện đúng các động tác trong bài tập thể dục – Kĩ thuật ném bóng liên hoàn. – Trò chơi phát triển sức mạnh tay – ngực – Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật cơ Chạy cự li trung bình bản của môn thể thao lựa chọn. Thực hiện được một số tình – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy huống phối hợp vận động với đồng đội trong bài tập. – Kĩ thuật chạy cự li trung bình – Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát – Trò chơi phát triển sức bền triển tố chất thể lực. Bài tập thể dục – Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan – Bài thể dục liên hoàn dành cho học sinh lớp 6 sát và tập luyện. – Trò chơi phát triển khéo léo – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. THỂ THAO TỰ CHỌN – Tự giác, tích cực, đoàn kết và giúp đỡ bạn trong – Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và nhà tập luyện. Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một trong kết quả tập luyện. những nội dung thể thao phù hợp với đặc điểm cá nhân – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện và lứa tuổi: Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng hằng ngày. chuyền; Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; Khiêu vũ thể thao; Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao truyền thống của địa phương; – Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn 14
  15. LỚP 7 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự KIẾN THỨC CHUNG nhiên có lợi cho sức khoẻ để tập luyện. Lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự nhiên – Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li trong tập luyện. ngắn; Nhảy xa kiểu ngồi; Chạy cự li trung bình và môn VẬN ĐỘNG CƠ BẢN thể thao lựa chọn. Chạy cự li ngắn (60m) – Biết khắc phục hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy cự li trung bình. – Chạy cự li ngắn 60m – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; – Một số trò chơi phát triển sức nhanh thực hiện được các giai đoạn chạy cự li ngắn (60m), chạy cự li trung bình. Nhảy xa kiểu ngồi – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy xa – Các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy xa kiểu ngồi kiểu ngồi và thực hiện được các giai đoạn kĩ thuật nhảy – Kĩ thuật nhảy xa kiểu ngồi xa kiểu ngồi. – Trò chơi phát triển sức mạnh – Thực hiện được bài tập thể dục liên hoàn lớp 7. Chạy cự li trung bình Hô đúng nhịp động tác của bài tập thể dục liên hoàn. – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy – Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật cơ – Kĩ thuật chạy cự li trung bình bản của môn thể thao lựa chọn. Xử lí được một số tình – Trò chơi phát triển sức bền huống khi tổ chức phối hợp với đồng đội. Bài tập thể dục – Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận – Bài thể dục liên hoàn dành cho học sinh lớp 7 động phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát – Trò chơi phát triển sự khéo léo triển tố chất thể lực. THỂ THAO TỰ CHỌN – Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan 15
  16. Yêu cầu cần đạt Nội dung sát và tập luyện. – Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và nhà – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một trong – Tự giác, tích cực, đoàn kết và giúp đỡ bạn trong những nội dung thể thao phù hợp để học tập và rèn tập luyện. Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét luyện: Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; kết quả tập luyện. Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; Khiêu vũ thể thao; Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao truyền thống – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện hằng của địa phương; ngày. – Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn LỚP 8 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết lựa chọn và sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp KIẾN THỨC CHUNG với bản thân trong tập luyện thể dục thể thao. Sử dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp với bản thân – Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li trong tập luyện thể dục thể thao. ngắn; Nhảy cao kiểu bước qua; Chạy cự li trung bình và VẬN ĐỘNG CƠ BẢN môn thể thao lựa chọn. Chạy cự li ngắn (100m) – Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy cự li trung bình. – Chạy cự li ngắn 100m – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy. – Một số trò chơi phát triển sức nhanh Thực hiện được các giai đoạn chạy cự li ngắn (100m), chạy cự li trung bình. Nhảy cao kiểu bước qua – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao – Các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao kiểu bước qua 16
  17. Yêu cầu cần đạt Nội dung kiểu bước qua. Thực hiện được các giai đoạn kĩ thuật nhảy – Kĩ thuật nhảy cao kiểu bước qua cao kiểu bước qua. – Trò chơi phát triển sức mạnh – Thực hiện được bài tập thể dục nhịp điệu lớp 8. Hô đúng Chạy cự li trung bình nhịp bài tập thể dục nhịp điệu của học sinh – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy lớp 8. – Kĩ thuật chạy cự li trung bình – Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật – Trò chơi phát triển sức bền cơ bản của môn thể thao lựa chọn. Xử lí linh hoạt một số tình huống khi phối hợp với đồng đội. Bài tập thể dục – Lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động – Bài thể dục nhịp điệu dành cho học sinh lớp 8 phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát triển tố – Trò chơi phát triển sự khéo léo chất thể lực. THỂ THAO TỰ CHỌN – Biết điều khiển tổ, nhóm tập luyện và nhận xét kết quả – Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương tập luyện. và nhà trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một – Vận dụng những hiểu biết về môn thể thao ưa thích khi trong những nội dung thể thao phù hợp để học tập và tham gia thi đấu. rèn luyện: – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; Bóng – Tham gia có trách nhiệm, trung thực, đoàn kết, rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; Khiêu vũ thể thao; giúp đỡ bạn trong tập luyện và các hoạt động khác trong Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao truyền thống của cuộc sống. địa phương; – Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn 17
  18. LỚP 9 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Bước đầu biết sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, KIẾN THỨC CHUNG nước, ánh sáng, ) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và Sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh phát triển tố chất thể lực. sáng, ) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát – Biết những điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li triển thể chất. ngắn; Nhảy cao kiểu nằm nghiêng; Chạy cự li trung bình VẬN ĐỘNG CƠ BẢN và môn thể thao lựa chọn. Chạy cự li ngắn (100m) – Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy cự li trung bình. – Chạy cự li ngắn 100m – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy. Hoàn – Một số trò chơi phát triển sức nhanh thành được các giai đoạn chạy cự li ngắn (100m), chạy cự li trung bình. Nhảy cao kiểu nằm nghiêng – Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao – Các động tác bổ trợ kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm kiểu nằm nghiêng. Hoàn thành được các giai đoạn kĩ thuật nghiêng. nhảy cao kiểu nằm nghiêng. – Kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng – Thực hiện được bài tập thể dục nhịp điệu dành cho học – Trò chơi phát triển sức mạnh sinh lớp 9. Hô đúng nhịp động tác bài tập thể dục nhịp điệu Chạy cự li trung bình của học sinh lớp 9. – Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy – Thực hiện được các bài tập bổ trợ và động tác kĩ thuật cơ – Kĩ thuật chạy cự li trung bình bản của môn thể thao lựa chọn. Phán đoán, xử lí một số – Trò chơi phát triển sức bền tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong tập Bài tập thể dục luyện và thi đấu môn thể thao ưa thích. – Bài thể dục nhịp điệu dành cho học sinh lớp 9 – Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan 18
  19. sát và tập luyện. – Trò chơi phát triển sự khéo léo – Lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động THỂ THAO TỰ CHỌN phù hợp với yêu cầu, nội dung bài học nhằm phát triển các – Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương tố chất thể lực. và nhà trường, định hướng cho học sinh lựa chọn một – Thể hiện được khả năng điều khiển tổ, nhóm tập luyện và trong những nội dung thể thao phù hợp để học tập và nhận xét kết quả tập luyện. rèn luyện: – Vận dụng được những hiểu biết về môn thể thao ưa thích Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; Bóng để tập luyện hằng ngày. rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ; Khiêu vũ thể – Hoàn thành lượng vận động của bài tập. thao; Thể dục nhịp điệu; các môn thể thao truyền thống – Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong tập luyện của địa phương; thể thao và các hoạt động khác trong cuộc sống. – Trò chơi vận động bổ trợ cho môn thể thao lựa chọn LỚP 10 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Sử dụng được một số yếu tố tự nhiên (không khí, KIẾN THỨC CHUNG nước, ánh sáng, ) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ Sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh và phát triển các tố chất thể lực. sáng, ) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát triển – Có hiểu biết sơ giản về lịch sử môn thể thao được lựa thể chất. chọn. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – Vận dụng được một số điều luật của môn thể thao lựa Căn cứ vào điều kiện dạy học của địa phương và nhà chọn vào trong tập luyện. trường, định hướng cho học sinh lựa chọn nội dung thể – Thực hiện được các kĩ thuật cơ bản của môn thể thao thao phù hợp trong số các môn thể thao được sử dụng lựa chọn. trong Hội khoẻ Phù đổng các cấp, trong giải thi đấu quốc 19
  20. Yêu cầu cần đạt Nội dung – Biết điều chỉnh, sửa sai một số động tác thông qua gia và quốc tế, các môn thể thao truyền thống của địa nghe, quan sát, tập luyện của bản thân và tổ, nhóm. phương: Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; – Biết phán đoán, xử lí các tình huống linh hoạt và phối Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ (Vovinam, Võ hợp được với đồng đội trong tập luyện và thi đấu môn dân tộc cổ truyền, Karatedo, Taekwondo, ); Quần vợt; thể thao ưa thích. Bóng ném; Khiêu vũ thể thao; Thể dục nhịp điệu; Cầu – Vận dụng được những hiểu biết về môn thể thao đã mây; các môn thể thao truyền thống của địa phương; lựa chọn để tập luyện hằng ngày. – Thể hiện sự tăng tiến thể lực trong tập luyện. – Đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. – Có ý thức tự giác, tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong tập luyện. – Thể hiện sự yêu thích môn thể thao trong học tập và rèn luyện. LỚP 11 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Hiểu và sử dụng được các yếu tố tự nhiên (không khí, KIẾN THỨC CHUNG nước, ánh sáng, ) và dinh dưỡng để rèn luyện sức Sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh sáng, ) khoẻ, phát triển các tố chất thể lực. và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát triển thể chất. – Biết được vai trò, tác dụng cơ bản của môn thể thao MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN lựa chọn đối với sự phát triển thể chất. Căn cứ vào điều kiện dạy học của địa phương và nhà 20
  21. Yêu cầu cần đạt Nội dung – Nêu và phân tích, vận dụng được một số điều luật của trường, định hướng cho học sinh lựa chọn nội dung môn môn thể thao được lựa chọn vào trong tập luyện và đấu thể thao phù hợp trong số các môn thể thao được sử dụng tập. trong Hội khoẻ Phù đổng các cấp, trong giải thi đấu quốc – Thực hiện đúng các kĩ thuật, chiến thuật cơ bản trong gia và quốc tế, các môn thể thao truyền thống của địa tập luyện và biết vận dụng vào thi đấu môn thể thao lựa phương: Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng chuyền; chọn. Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ (Vovinam, Võ – Tự điều chỉnh, sửa sai được động tác thông qua nghe, dân tộc cổ truyền, Karatedo, Taekwondo, ); Quần vợt; quan sát và tập luyện. Bóng ném; Khiêu vũ thể thao; Thể dục nhịp điệu; Cầu mây; các môn thể thao truyền thống của địa phương; – Có khả năng phán đoán, xử lí các tình huống một cách linh hoạt và phối hợp được với đồng đội trong tập luyện và thi đấu môn thể thao ưa thích. – Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng về môn thể thao được lựa chọn để tập luyện hằng ngày nhằm hoàn thiện kĩ năng, kĩ xảo vận động, đáp ứng yêu cầu chuyên môn. – Thể hiện sự phát triển thể lực trong rèn luyện và đấu tập. – Đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. – Thể hiện khả năng và sự đam mê thể thao trong sinh hoạt, học tập hằng ngày. – Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ bạn trong tập luyện, thi đấu và trong cuộc sống. 21
  22. LỚP 12 Yêu cầu cần đạt Nội dung – Hướng dẫn được người khác sử dụng các yếu tố tự KIẾN THỨC CHUNG nhiên (không khí, nước, ánh sáng, ) và dinh dưỡng để Sử dụng các yếu tố tự nhiên (không khí, nước, ánh rèn luyện sức khoẻ, phát triển các tố chất thể lực. sáng, ) và dinh dưỡng để rèn luyện sức khoẻ và phát – Hiểu được vai trò, ảnh hưởng của môn thể thao lựa triển thể chất. chọn đối với sức khoẻ và xã hội. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – Hiểu và phân tích được những điều luật của môn Căn cứ vào điều kiện dạy học của địa phương và nhà thể thao đã lựa chọn để áp dụng vào trong luyện tập và trường, định hướng cho học sinh lựa chọn nội dung môn thi đấu. thể thao phù hợp trong số các môn thể thao được sử dụng – Thực hiện thuần thục, ổn định các kĩ thuật, chiến thuật trong Hội khoẻ Phù đổng các cấp, trong giải thi đấu quốc cơ bản trong luyện tập và thi đấu môn thể thao lựa chọn. gia và quốc tế, các môn thể thao truyền thống của địa – Có khả năng quan sát, điều chỉnh, sửa sai động tác phương, : Điền kinh; Thể dục; Bơi; Bóng đá; Bóng trong tập luyện và thi đấu. chuyền; Bóng rổ; Cầu lông; Đá cầu; Bóng bàn; Võ – Biết lập kế hoạch tập luyện môn thể thao ưa thích. (Vovinam, Võ dân tộc cổ truyền, Karatedo, Taekwondo, ); Quần vợt; Bóng ném; Khiêu vũ thể thao; – Thể hiện năng khiếu về môn thể thao lựa chọn trong Thể dục nhịp điệu; Cầu mây; các môn thể thao truyền học tập và thi đấu. thống của địa phương; – Phát triển thể lực và thành tích trong thi đấu. – Đạt tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. –Tích cực tham gia công tác trọng tài điều khiển các trận thi đấu nhằm nâng cao hiệu quả học tập và rèn luyện – Thể hiện được ý thức tự giác, tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong luyện tập và thi đấu. 22
  23. Yêu cầu cần đạt Nội dung – Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạt động thể dục thể thao và thể hiện được nhu cầu luyện tập hằng ngày. – Thể hiện sự ham thích, đam mê thể thao trong sinh hoạt, học tập và cuộc sống hằng ngày. VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 1. Định hướng chung Môn Giáo dục thể chất vận dụng phương pháp giáo dục tích cực, lấy học sinh làm trung tâm, thực hiện chuyển quá trình giáo dục thành tự giáo dục; giáo viên là người thiết kế, tổ chức, cố vấn, trọng tài, hướng dẫn hoạt động tập luyện cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện để khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động tập luyện, tự mình trải nghiệm, tự phát hiện bản thân và phát triển thể chất. Giáo viên vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học đặc trưng như: trực quan, sử dụng lời nói, tập luyện, sửa sai, trò chơi, thi đấu, trình diễn, ; sử dụng nguyên tắc đối xử cá biệt, phù hợp với sức khoẻ học sinh; kết hợp dụng cụ, thiết bị phù hợp, sử dụng hiệu quả các thành tựu của công nghệ thông tin để tạo nên giờ học sinh động, hiệu quả. Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học, cân đối giữa hoạt động tập thể lớp, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân, giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn, để đảm bảo vừa phát triển năng lực thể chất, vừa phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Tích hợp kiến thức một số môn học khác, một số bài hát, bản nhạc, để tạo không khí vui tươi, hưng phấn trong tập luyện, làm cho học sinh yêu thích và đam mê tập luyện thể thao. 2. Định hướng phương pháp hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung a) Phương pháp hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu Thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, giáo viên giúp học sinh rèn luyện tính trung thực, tình cảm bạn bè, đồng đội, tinh thần trách nhiệm và ý thức tự giác, chăm chỉ tập luyện để phát triển hài hoà về thể chất, tinh thần, 23
  24. có những phẩm chất và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, có sức khoẻ, có văn hoá, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. b) Phương pháp hình thành, phát triển năng lực chung – Đối với năng lực tự chủ và tự học: Trong dạy học môn Giáo dục thể chất, giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động tìm tòi, khám phá, tra cứu thông tin, lập kế hoạch và thực hiện các bài tập thực hành, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh. – Đối với năng lực giao tiếp và hợp tác: Môn Giáo dục thể chất tạo cơ hội cho học sinh thường xuyên được trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tưởng trong các bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội. Từ đó, học sinh được hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. – Đối với năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động luyện tập, trò chơi, thi đấu và vận dụng linh hoạt các phương pháp tập luyện, giáo viên tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức để phát hiện vấn đề và đề xuất cách giải quyết, biết cách lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực và sáng tạo. 3. Định hướng phương pháp hình thành, phát triển năng lực thể chất a) Hình thành, phát triển năng lực chăm sóc sức khoẻ: Giáo viên tạo cơ hội cho học sinh huy động những hiểu biết, kinh nghiệm sẵn có để hình thành ý thức và kiến thức về chăm sóc sức khoẻ; đồng thời tăng cường giao nhiệm vụ ở nhà, đồng thời phối hợp với cha mẹ học sinh giúp đỡ học sinh thực hiện nền nếp giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân. b) Hình thành, phát triển năng lực vận động cơ bản: Giáo viên khai thác ưu thế của Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và sự phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người. Các giai đoạn dạy học động tác nhằm hình thành ở học sinh kĩ năng vận động, khả năng vận dụng vào thực tế. Việc tổ chức các hoạt động vận động (bài tập và trò chơi vận động, ) giúp cho học sinh hình thành và phát triển được các tố chất thể lực cơ bản như: nhanh, mạnh, bền, khéo léo, mềm dẻo, cũng như khả năng thích ứng của cơ thể và trí nhớ vận động. 24
  25. c) Hình thành, phát triển năng lực hoạt động thể dục thể thao: Giáo viên vận dụng nguyên tắc giáo dục cá biệt, quan tâm phát hiện và hướng dẫn học sinh tập luyện các môn thể dục thể thao phù hợp với sở thích, sở trường; tạo cơ hội cho học sinh được quan sát và tham gia các trò chơi, các hoạt động cổ vũ và thi đấu thể thao, từ đó khơi dậy niềm đam mê hoạt động thể dục thể thao, khả năng hoạt động thể dục thể thao, phát triển khả năng trình diễn và thi đấu. VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 1. Mục tiêu đánh giá Đánh giá kết quả giáo dục thể chất là hoạt động thu thập thông tin và so sánh mức độ đạt được của học sinh so với yêu cầu cần đạt của môn học nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự tiến bộ của học sinh, mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình để trên cơ sở đó điều chỉnh hoạt động dạy học và cách tổ chức quản lí nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Nguyên tắc đánh giá a) Đánh giá kết quả giáo dục phải căn cứ vào mục tiêu và các yêu cầu cần đạt đối với từng lớp học, cấp học trong chương trình môn Giáo dục thể chất, theo các tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chú trọng kĩ năng vận động và hoạt động thể dục thể thao của học sinh; b) Đánh giá phải bảo đảm toàn diện, khách quan, có phân hoá; kết hợp giữa đánh giá thường xuyên và định kì; kết hợp giữa đánh giá của giáo viên, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh. Học sinh được biết thông tin về hình thức, thời điểm, cách đánh giá và chủ động tham gia quá trình đánh giá. c) Đánh giá phải coi trọng sự tiến bộ của học sinh về năng lực, thể lực và ý thức học tập; có tác dụng thúc đẩy và hỗ trợ học sinh phát triển các phẩm chất và năng lực; tạo được hứng thú và khích lệ tinh thần tập luyện của học sinh, qua đó khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động thể dục thể thao ở trong và ngoài nhà trường. 3. Hình thức đánh giá a) Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì 25
  26. – Đánh giá thường xuyên: Bao gồm đánh giá chính thức (thông qua các hoạt động thực hành, tập luyện, trình diễn, ) và đánh giá không chính thức (bao gồm quan sát trên lớp, đối thoại, học sinh tự đánh giá, ) nhằm thu thập những thông tin về quá trình hình thành, phát triển năng lực của từng học sinh. – Đánh giá định kì: Nội dung đánh giá chú trọng đến kĩ năng thực hành, thể lực của học sinh; phối hợp với đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin để phân loại học sinh và điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục. b) Đánh giá định tính và đánh giá định lượng – Đánh giá định tính: Kết quả học tập được mô tả bằng lời nhận xét hoặc biểu thị bằng các mức xếp loại. Học sinh có thể sử dụng hình thức này để tự đánh giá sau khi kết thúc mỗi nội dung, mỗi chủ đề, hoặc giáo viên sử dụng để đánh giá thường xuyên (không chính thức). Đánh giá định tính được sử dụng chủ yếu ở cấp tiểu học. – Đánh giá định lượng: Kết quả học tập được biểu thị bằng điểm số theo thang điểm 10. Giáo viên sử dụng hình thức đánh giá này đối với đánh giá thường xuyên chính thức và đánh giá định kì. Đánh giá định lượng được sử dụng chủ yếu ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 1. Giải thích thuật ngữ a) Một số thuật ngữ chuyên môn – Cảm giác dùng sức: là khả năng dùng lực và phân phối lực một cách chính xác khi thực hiện động tác hoặc liên kết động tác. – Định hướng không gian: là xác định và nhận biết sự thay đổi vị trí và động tác của cơ thể trong không gian, có liên quan đến môi trường hoạt động nhất định. – Liên kết vận động: là sự phối hợp các bộ phận của từng động tác, các hoạt động của từng bộ phận cơ thể trong mối quan hệ với hoạt động chung của cơ thể. 26
  27. – Năng lực thể chất: là năng lực đặc thù được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện của học sinh, bao gồm khả năng chăm sóc sức khỏe, khả năng vận động cơ bản và khả năng hoạt động thể dục thể thao. – Nhịp điệu: là sự luân chuyển của các chuyển động trong mỗi động tác, quyết định chất lượng thực hiện cũng như tính nghệ thuật của các động tác kĩ thuật, nhất là các động tác có độ khó cao. – Phản ứng của cơ thể: là khả năng dẫn truyền và đáp ứng một cách hợp lí, nhanh chóng của cơ thể đối với một tín hiệu đơn giản hoặc phức tạp. – Thể chất: là toàn bộ hình thái và chức năng cơ thể được hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền điều kiện sống và sự rèn luyện. – Tố chất thể lực: là yếu tố của năng lực thể chất, được xác định bằng sức mạnh, sức nhanh, sức bền, sự khéo léo, mềm dẻo và các phẩm chất tâm lí phù hợp. – Thích ứng của cơ thể: là sự điều chỉnh các hệ thống chức năng tâm – sinh lí của cơ thể để phù hợp với điều kiện sống dưới ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài cơ thể. – Trí nhớ vận động: là khả năng lưu giữ những thông tin về hoạt động vận động được cung cấp trở lại và vận dụng một cách hợp lí trong trường hợp cần thiết. b) Từ ngữ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt Chương trình môn Giáo dục thể chất sử dụng một số động từ để thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt về năng lực của người học. Một số động từ được sử dụng ở các mức độ khác nhau nhưng trong mỗi trường hợp thể hiện một hành động có đối tượng và yêu cầu cụ thể. Trong bảng tổng hợp dưới đây, đối tượng, yêu cầu cụ thể của mỗi hành động được chỉ dẫn bằng các từ ngữ khác nhau đặt trong ngoặc đơn. Trong quá trình dạy học, đặc biệt là khi đặt câu hỏi thảo luận, ra đề kiểm tra đánh giá, giáo viên có thể dùng những động từ nêu trong bảng tổng hợp dưới đây hoặc thay thế bằng các động từ có nghĩa tương đương cho phù hợp với tình huống sư phạm và nhiệm vụ cụ thể giao cho học sinh. 27