Bài giảng Quốc phòng + An ninh - Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

ppt 34 trang thienle22 10090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quốc phòng + An ninh - Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quoc_phong_an_ninh_bai_4_nha_truong_quan_doi_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quốc phòng + An ninh - Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Nhµ trêng Bµi 4 : qu©n ®éi , c«ng an vµ tuyÓn sinh ®µo t¹o GIÁO VIÊN: LÊ VĂN MẠNH MÔN: QUỐC PHÒNG - AN NINH
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC -Nắm được hệ thống các nhà trường trong Xây dựng ý thức Quân đội và Công an. trách nhiệm, định hướng -hiểu rõ chế độ tuyển nghề nghiệp sinh đào tạo hàng năm quân sự, vào các trường quân sự công an. và công an.
  3. I.Nhµ trêng qu©n ®éi vµ tuyÓn sinh qu©n sù 1. HÖ thèng nhµ trêng qu©n ®éi:
  4. a.Các học viện: - HVQP, HVLQ, HVCTQS, HVHC, HVKTQS, HVQY, HVKHQS, HVHQ, HVPK-KQ, HVBP b.Các trường sĩ quan, trường đại học, cao đẳng: - SQLQ1, SQLQ2, SQCT, SQPB, SQCB, SQTT, SQT-TG, SQĐC, SQPH, ĐHVH-NTQĐ, CĐKTV-H-P.
  5. c.Ngoài ra còn có các trường quân sự: - QK, QĐ, tỉnh, thành phố, trường trung cấp chuyên ngành, dạy nghề 2. Tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học trong các trường quân đội a. Đối tượng: - Công nhân- Nam viên thanh-Nữ thanhniên niên ngoài - Quân nhân tại ngũ. chức quốcngoài phòng.quân quân đội đội. và nữ quân nhân.
  6. b.Tiêu chuẩn tuyển sinh: - Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng. - Tự nguyện đăng ký dự thi. -Tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông đủ điểm qui định vào trường dự thi. - Sức khỏe (theo qui định).
  7. c.Tổ chức tuyển sinh quân sự: -Hàng năm, công bố trên phương tiện c.1. thông tin đại chúng. Phương thức tiến hành tuyển -Tất cả các thí sinh sinh phải qua sơ tuyển quân sự:
  8. c.2. Môn thi, nội dung và hình thức: Thông tin trong cuốn: “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng” hàng năm. C.3. Các mốc thời gian: - Theo qui định chung của Nhà nước. c.4. Chính sách ưu tiên: - Theo qui định chung của Nhà nước. C.5. Dự bị đại học: - Đối với một số đối tượng được hưởng chính sách.
  9. II. NHÀ TRƯỜNG CÔNG AN VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO 1. Hệ thống nhà trường Công an Học viện An ninh a.Các học Học viện Cảnh sát viện: Học viện tình báo
  10. Đại học Anh ninh b.Các Đại học Cảnh sát trường đại Đại học phòng cháy , học: chữa cháy Đại học kỹ thuật-hậu cần
  11. c. Các trường khác: - Trung cấp An ninh I và II; Trung cấp Cảnh sát I, II và III, IV Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an; Trung cấp cảnh sát vũ trang, giao thông Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an; Trường Văn hóa I, II, III - Ngoài ra còn có 3 trung tâm bồi dưỡng của các tổng cục; 63 cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc Công an các tỉnh, thành phố.
  12. 2. Tuyển sinh và Đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân - Đúng qui trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn. Quy chế dân chủ. a.Mục tiêu, nguyên tắc: - Nguyên tắc: Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ và hướng dẫn cụ thể.
  13. b.Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn: - Trung thành với Tổ quốc, lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng, gương mẫu, phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, sức khỏe, trình độ học vấn, năng khiếu phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong công an. - Có qui định cụ thể đối tượng, tiêu chuẩn và điều kiện, với từng lực lượng, từng vùng, miền và thời kỳ cụ thể.
  14. * Lưu ý: - Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyển. - Về tuổi đời: Học sinh phổ thông không quá 20 tuổi; học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi. - Học sinh nữ do chỉ tiêu tuyển sinh qui định. - Thí sinh không trúng tuyển được tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
  15. c. Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh vào Công an nhân dân d. Tuyển chọn đào tạo Công dân ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo vào công an nhân dân e. Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ Công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an nhân dân
  16. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Hệ thống nhà trường Quân đội, Công an ? 2.Đối tượng và tiêu chuẩn tuyển sinh ? 3.Suy nghĩ của bản thân khi trúng tuyển vào các trường Quân đội, Công an ?
  17. Công an * Về thể hình Nam cao từ 1,64-1,80m, cân nặng từ 48kg đến không quá 75kg; nữ cao từ 1,58-1,72m, cân nặng từ 45kg đến không quá 57kg. * Yêu cầu về tuổi. Đối với cán bộ trong ngành tuổi không quá 28; học sinh THPT hoặc bổ túc THPT tuổi không quá 20; học sinh thuộc khu vực 1 tuổi không quá 22; chiến sĩ nghĩa vụ công an tuổi không quá 24 (tính đến ngày dự thi).
  18. * Yêu cầu về học lực Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trong 3 năm học PTTH có học lực từ loại trung bình, xếp loại hạnh kiểm khá, tốt. Trong đó 3 môn thuộc khối dự thi đạt 6.00 điểm/1 môn trở lên; Đối với học sinh nữ về học lực 3 năm PTTH đạt loại khá trở lên, điểm 3 môn thuộc khối dự thi đạt từ 7.00 điểm/1 môn trở lên. Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá, tốt. Riêng đối tượng là học sinh đang học lớp 12 chỉ tính hạnh kiểm và học lực học kỳ I của lớp 12.
  19. Quân đội Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh dự thi là thanh niên ngoài quân đội từ 17-21 tuổi, quân nhân tại ngũ và đã xuất ngũ từ 18-23 tuổi, riêng thiếu sinh quân từ 17-23 tuổi.
  20. Điểm chuẩn vào các trường Quân đội, Công an năm 2012 • - Học viện Kỹ thuật quân sự: Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 20,0; nam miền Nam 16,5; thí sinh nữ miền Bắc 24,5; nữ miền Nam 20,5. • - Học viện Phòng không - Không quân: khối A: đào tạo kỹ sư hàng không: nam miền Bắc 16,5; nam miền Nam 13,5; đào tạo chỉ huy tham mưu: nam miền Bắc 16,0; nam miền Nam 13,5. • - Học viện Hải quân: khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 13,5. • - Học viện Biên phòng: khối C: nam miền Bắc 18,5; nam miền Nam 16,0. • - Học viện Hậu cần: khối A: nam miền Bắc 19,0; nam miền Nam 14,0. • - Trường đại học Trần Quốc Tuấn (Trường SQLQ1): khối A: nam miền Bắc 16,5. • - Trường đại học Nguyễn Huệ (Trường SQLQ2): khối A: Quân khu 5: 14,5; Quân khu 7: 15,0; Quân khu 9: 14,0; các đơn vị còn lại 15,0.
  21. • - Trường Sĩ quan Công binh: khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 13,5. • - Trường Sĩ quan Thông tin: khối A: nam miền Bắc 16,0; nam miền Nam 13,5. • - Trường Sĩ quan Pháo binh: khối A: nam miền Bắc 16,5; nam miền Nam 13,5. • - Trường Sĩ quan Không quân: khối A: nam miền Bắc 13,5; nam miền Nam 13,0. • - Trường Sĩ quan Đặc công: khối A: nam miền Bắc 14,5; nam miền Nam 13,5. • - Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: khối A: nam miền Bắc và nam miền Nam 14,0. • - Trường Sĩ quan Phòng hóa: khối A: nam miền Bắc 14,5; nam miền Nam 13,5.
  22. • - Trường đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic): khối A: nam miền Bắc 15,0; nam miền Nam 14,0. • - Trường đại học Chính trị: khối A: nam miền Bắc 15,5; nam miền Nam 15,0; khối C: nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 16,5. • - Học viện Quân y (đào tạo bác sĩ quân y): khối A: nam miền Bắc 24,5; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 25,5; nữ miền Nam 23,0. Khối B: nam miền Bắc 24,5; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 25,5; nữ miền Nam 23,0.
  23. • - Học viện Khoa học quân sự: • + Đào tạo ngành, khối A: nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 19,5. • + Đào tạo ngành D220201: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 31,0. • + Đào tạo ngành D220202: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 31,5; nữ miền Nam 30,5. Thi tiếng Nga (D2), nam miền Bắc 29,0; nam miền Nam 28,0; nữ miền Bắc 30,0, nữ miền Nam 29,0. • + Đào tạo ngành D220204: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 29,5; nam miền Nam 28,5; nữ miền Bắc 30,5; nữ miền Nam 29,5. Thi tiếng Pháp (D3), nam miền Bắc 30,5; nam miền Nam 29,5; nữ miền Bắc 30,5; nữ miền Nam 29,5. Thi tiếng Trung (D4), nam miền Bắc 30,0; nam miền Nam 29,0; nữ miền Bắc 31,0; nữ miền Nam 30,0. • + Đào tạo ngành D310206: thi tiếng Anh (D1), nam miền Bắc 28,0; nam miền Nam 27,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền
  24. • * Học viện ANND: • Ngành Nghiệp vụ An ninh: Khối A 21,5 điểm với thí sinh nam, 22,5 điểm với thí sinh nữ; khối C: 21,5 điểm với nam, 23,5 điểm với nữ; khối D1: 21,5 điểm với nam và 23 điểm với nữ. Ngành Công nghệ thông tin: khối A 20,5 điểm với nam và 19,5 điểm với nữ. Ngành Ngôn ngữ Anh: khối D1 27 điểm với nam và 31,5 điểm với nữ. Ngôn ngữ Trung khối D1 21 điểm với nam và 31,5 điểm với nữ. Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước: khối C 17,5 điểm với nam và 22 điểm với nữ; khối D1: 17,5 điểm với nam và 19,5 điểm với nữ. Ngành Luật: khối A 19 điểm với nam và 22,5 điểm với nữ; khối C 19,5 điểm với nam và 24,5 điểm với nữ; D1 18 điểm với nam và 21,5 điểm với nữ.
  25. • * Học viện CSND: Ngành Nghiệp vụ Cảnh sát: khối A 24 điểm với nam và 23 điểm với nữ; khối C 22 điểm với nam và 24 điểm với nữ; khối D1 21,5 điểm với nam và 24 điểm với nữ. Ngành Ngôn ngữ Anh: khối D1 21 với nam (môn Anh văn đạt từ 5 điểm trở lên chưa nhân hệ số), 34,5 điểm với nữ (phía Bắc) và 27,5 điểm với nữ (phía Nam).
  26. * Đại học PCCC: khối A phía Bắc 17,5 điểm, phía Nam 15 điểm * Đại học Kỹ thuật - Hậu cần: phía Bắc khối A 18,5 điểm với nam và 18,5 điểm với nữ; phía Nam khối A 14 điểm với nam và 15,5 điểm với nữ. * Đại học ANND: khối A 18 điểm với nam và 21,5 điểm với nữ; khối C 18,5 điểm với nam và 22,5 điểm với nữ; khối D1 19 điểm với nam và 21,5 điểm với nữ. * Đại học CSND: khối A 21 điểm với nam và 22 điểm với nữ; khối C 18 điểm với nam và 20 điểm với nữ; khối D1 20,5 điểm với nam và 24,5 điểm với nữ.
  27. Chuùc caùc em maïnh khoûe, hoïc toát!