Tài liệu bài giảng bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán

ppt 51 trang nhungbui22 09/08/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bài giảng bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttai_lieu_bai_giang_boi_duong_giao_vien_pho_thong_cot_can.ppt

Nội dung text: Tài liệu bài giảng bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán

  1. TÀI LIỆU BÀI GIẢNG BỒI DƯỠNG GVPT CỐT CÁN
  2. Nội dung 1: Giới thiệu khoá bồi dưỡng và tìm hiểu chương trình tổng thể
  3. Chương trình GDPT là gì? - Theo Điều 31 Luật Giáo dục năm 2019, CT GDPT phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: a) Thể hiện mục tiêu GDPT; b) Quy định yêu cầu về PC và NL của HS cần đạt được sau mỗi cấp học, nội dung GD bắt buộc đối với tất cả HS trong cả nước; c) Quy định phương pháp, hình thức tổ chức HĐGD và đánh giá kết quả GD đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học của GDPT; d) Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phươngvà cơ sở GDPT; đ) Được lấy ý kiến rộng rãi và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố công khai sau khi ban hành. - CT GDPT gồm: CT tổng thể và các CT môn học, HĐGD
  4. CT tổng thể là gì? Là văn bản quy định những vấn đề chung nhất, có tính chất định hướng của GDPT, bao gồm: - quan điểm xây dựng CT, - mục tiêu CT GDPT và mục tiêu CT từng cấp học, - yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của HS cuối mỗi cấp học, - hệ thống môn học, thời lượng của từng môn học, - định hướng nội dung GD bắt buộc ở từng lĩnh vực GD và phân chia vào các môn học ở từng cấp học đối với tất cả HS trên phạm vi toàn quốc, - định hướng về PPGD và đánh giá kết quả GD, - điều kiện để thực hiện CT GDPT.
  5. Quan điểm xây dựng CT GDPT 1. CT GDPT là căn cứ quản lí chất lượng GDPT; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở GDPT. 2. CT GDPT được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các CT GDPT đã có của VN, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về KHGD và kinh nghiệm xây dựng CT theo mô hình phát triển NL của những nền GD tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước
  6. Quan điểm xây dựng CT GDPT 3. CT GDPT bảo đảm phát triển PC và NL người học thông qua nội dung GD với những KT, KN cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức GD phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS, các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu GD và phương pháp GD để đạt được mục tiêu đó. 4. CT GDPT bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thông với CTGD mầm non, CTGD nghề nghiệp và CTGD đại học
  7. Quan điểm xây dựng CT GDPT 5. CT GDPT được xây dựng theo hướng mở, cụ thể là: a) CT bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung GD cốt lõi, bắt buộc đối với HS toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung GD và triển KHGD phù hợp với đối tượng GD và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội. b) CT chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về PC và NL của HS, nội dung GD, phương pháp GD và việc đánh giá kết quả GD, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả SGK và GV phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện CT. c) CT bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ kKH-CN và yêu cầu của thực tế.
  8. Mục tiêu của CT GDPT mới Mục tiêu GD trong CT GDPT cụ thể hóa mục tiêu GDPT, giúp HS: - làm chủ kiến thức phổ thông; -biếtvậndụng hiệuquả kiếnthứcvàođờisốngvà tự họcsuốtđời; - có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; - biếtxây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; - có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; - nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
  9. Khái niệm phẩm chất và năng lực Khái niệm phẩm chất - Là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người - Đặt trong đối sánh với năng lực: Phẩm chất = Đức, còn Năng lực = Tài. - Phẩm chất được đánh giá bằng hành vi;
  10. 8/17/2022 10
  11. Các phẩm chất chủ yếu trong CT GDPT 2018
  12. Khái niệm phẩm chất và năng lực Khái niệm năng lực Theo Là khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp OECD trongmột bối cảnh cụ thể. • là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, Theo • cho phép con người huy động tổng hợp các KT, KN và các Chương thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, trình thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết GDPT quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. 2018 • Hình thành thông qua nội dung dạy học (KT có chọn lọc); PPDH, HTDH, KTĐG; tổ chức hoạt động dạy học, và môi trường giáo dục; • Thể hiện ở hiệuquả hoạtđộng
  13. Các năng lực cốt lõi trong CT GDPT 2018
  14. Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển năng lực Tiếp cận trang bị kiến thức Định hướng phát triển năng lực - Chú trọng việc truyền thụ hệ thống - Phát triển toàn diện các phẩm chất tri thức khoa học. HS. - Chú trọng việc trang bị cho HS hệ - Chú trọng vận dụng năng lực tri thức thống tri thức khoa học khách quan. vào thực tiễn. - Chú trọng đầy đủ vai trò chủ thể HS - Mục tiêu học tập thường được mô tả và khả năng ứng dụng tri thức. qua: - Mục tiêu dạy học đôi khi không chi • thuộc tính nhân cách chung tiết, không nhất thiết phải quan sát, (Altributes) đánh giá được một cách cụ thể. • kết quả yêu cầu cụ thể (Outcomes), - Ưu điểm: cho HS một hệ thống tri • các năng lực (Competency) thức khoa học. - Ưu điểm: tạo điều kiện quản lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định.
  15. Bảng so sánh một số đặc điểm cơ bản của dạy học theo định hướng phát triển năng lực và dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức Đặc điểm Dạy học theo tiếp cận Dạy học theo định hướng cơ bản trang bị kiến thức phát triển năng lực 1. Mục tiêu Chú trọng hình thành kiến thức, kĩ Chú trọng hình thành năng lực, thông năng; mục tiêu dạy học được mô tả qua việc hình thành kiến thức, kĩ năng; không chi tiết và khó có thể quan sát, mục tiêu dạy học được mô tả chi tiết và đánh giá được. có thể quan sát, đánh giá được. 2. Nội dung Nội dung được lựa chọn dựa vào các Nội dung được lựa chọn nhằm đạt được khoa học chuyên môn, được quy định kết quả đầu ra đã quy định; chương chi tiết trong chương trình. trình chỉ quy định những nội dung chính. 3. Phương GV là người truyền thụ tri thức tri thức GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ HS pháp dạy được quy định sẵn, có phần “thụ chiếm lĩnh tri thức; chú trọng phát triển học động”. khả năng giải quyết vấn đề của HS. 4. Đánh giá Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu dựng dựa trên kiến thức, kĩ năng gắn ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người với nội dung đã học, chưa quan tâm học, chú trọng khả năng vận dụng kiến đầy đủ tới khả năng vận dụng kiến thức đạ học vào thực tiễn. thức vào thực tiễn.
  16. Chương trình GDPT hai giai đoạn 1. Giai đoạn giáo dục cơ bản: 9 năm - Giáo dục Tiểu học: 5 năm (Từ lớp 1 đến lớp 5) - Giáo dục THCS: 4 năm (Từ lớp 6 đến lớp 9) Giáo dục cơ bản bảo đảm trang bị cho HS tri thức PT nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS. 2. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: 3 năm - Giáo dục THPT (Từ lớp 10 đến lớp 12) Giáo dục định hướng nghề nghiệp bảo đảm HS tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau PT có chất lượng.
  17. Kế hoạch giáo dục cấp Tiểu học Số tiết/năm học Nội dung giáo dục Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Môn học bắt buộc (10) Tiếng Việt 420 350 245 245 245 Toán 105 175 175 175 175 Ngoại ngữ 1 140 140 140 Đạo đức 35 35 35 35 35 Tự nhiên và Xã hội 70 70 70 Lịch sử và Địa lí 70 70 Khoa học 70 70 Tin học và Công nghệ 70 70 70 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70 Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70 70 Hoạt động giáo dục bắt buộc Hoạt động trải nghiệm 105 105 105 105 105 Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70 Ngoại ngữ 1 70 70 Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) 875 875 980 1050 1050 Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 25 25 28 30 30
  18. Biểu đồ so sánh môn học và thời lượng của CT GDPT mới và CTGDPT hiện hành đối với cấp Tiểu học
  19. Kế hoạch giáo dục cấp THCS Số tiết/năm học Nội dung giáo dục Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Môn học bắt buộc (10) Ngữ văn 140 140 140 140 Toán 140 140 140 140 Ngoại ngữ 1 105 105 105 105 Giáo dục công dân 35 35 35 35 Lịch sử và Địa lí 105 105 105 105 Khoa học tự nhiên 140 140 140 140 Công nghệ 35 35 52 52 Tin học 35 35 35 35 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70 Hoạt động giáo dục bắt buộc (1) Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 105 105 105 105 Nội dung GD bắt buộc của địa phương 35 35 35 35 Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số 105 105 105 105 Ngoại ngữ 2 105 105 105 105 Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015 1015 1032 1032 Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29 29 29,5 29,5
  20. Biểu đồ so sánh môn học và thời lượng của CT GDPT mới và CTGDPT hiện hành đối với cấp THCS
  21. Kế hoạch giáo dục cấp THPT Số tiết/năm Nội dung giáo dục học/lớp Ngữ văn 105 Toán 105 Môn học bắt buộc (5) Ngoại ngữ 1 105 Giáo dục thể chất 70 Giáo dục quốc phòng và an ninh 35 Môn học lựa chọn (3 nhóm) Lịch sử 70 Nhóm môn khoa học xã hội (3 môn) Địa lí 70 Giáo dục kinh tế và pháp luật 70 Vật lí 70 Nhóm môn khoa học tự nhiên (3 môn) Hoá học 70 Sinh học 70 Công nghệ 70 Tin học 70 Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật (4môn) Âm nhạc 70 Mĩ thuật 70 Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) 105 Hoạt động GD bắt buộc Hoạt động trải nghiệm, HN 105 Nội dung GD bắt buộc của địa phương 35 Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số 105 Ngoại ngữ 2 105 Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015 Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29
  22. Biểu đồ so sánh môn học và thời lượng của CT GDPT mới và CTGDPT hiện hành đối với cấp THPT
  23. Nội dung 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình môn Vật Lí; yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực; nội dung giáo dục của môn Vật Lí
  24. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
  25. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
  26. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
  27. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
  28. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
  29. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC Những căn cứ xác định yêu cầu cần đạt. ❖ Mục tiêu Chương trình tổng thể và mục tiêu Chương trình môn Vật lí ❖ Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn Vật lí hiện hành ❖ Chuẩn đầu ra của chương trình môn học ở các nước phát triển và một số tổ chức quốc tế
  30. NỘI DUNG GIÁO DỤC
  31. NỘI DUNG GIÁO DỤC
  32. NỘI DUNG GIÁO DỤC
  33. Nội dung 3: Tìm hiểu về Kế hoạch giáo dục; Phương pháp và hình thức giáo dục;
  34. Định hướng về phương pháp, hình thức giáo dục - Định hướng chung: Áp dụng các phương pháp giáo dục tích cực hoá hoạt động của HS - Đa dạng hóa các PPDH Các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục: - Trong/ngoài khuôn viên nhà trường, gắn với SX-KD-DV - Học lý thuyết, làm BT/TN-TH/dự án, trò chơi, thảo luận, - Hoạt động trải nghiệm, tham quan, cắm trại, đọc sách, SH tập thể, HĐ phục vụ cộng đồng - Làm việc độc lập, theo nhóm, theo lớp
  35. Định hướng về phương pháp giáo dục Định hướng chung: Áp dụng các PP tích cực hoá hoạt động của HS Các loại hoạt động của HS: Khám phá, thực hành, vận dụng Các hình thức tổ chức hoạt động: • Trong/ngoài khuôn viên nhà trường • Học lý thuyết, làm bài tập/thí nghiệm/dự án, trò chơi, thảo luận, tham quan, cắm trại, đọc sách, SH tập thể, HĐ phục vụ cộng đồng • Làm việc độc lập, theo nhóm, theo lớp 8/17/2022 35
  36. Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục Mục tiêu đánh giá: cung cấp thông tin chính xác, khách quan, có giá trị, kịp thời về mức độ đạt chuẩn CT của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các HĐ dạy học, quản lí và phát triển CT, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng GD Căn cứ đánh giá: các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong CT tổng thể và CT môn học Đối tượng đánh giá: sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS 8/17/2022 36
  37. Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Đánh giá thường xuyên (do GV tổ chức; phối hợp đánh giá của GV, của cha mẹ HS, của bản thân HS được đánh giá và của các HS khác trong tổ, lớp) Đánh giá định kì (do cơ sở GD tổ chức) Đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương (do các tổ chức đánh giá GD tổ chức; phục vụ quản lí) 8/17/2022 37
  38. Nội dung 4: Tìm hiểu yêu cầu về thiết bị giáo dục và điều kiện thực hiện chương trình
  39. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 1. Địa điểm, diện tích, quy mô nhà trường; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; thư viện; khối phòng hành chính quản trị; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phụ trợ; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kĩ thuật và TBDH tối thiểu bảo đảm theo quy định của Bộ GDĐT. (Đổi mới cách tiếp cận điều kiện giáo dục) 2. Các môn học/hoạt động giáo dục có định hướng về CSVC, TBDH theo đặc thù bộ môn
  40. Nội dung 5: Phân tích một kế hoạch dạy học theo các tiêu chí tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014
  41. Vài nét về công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
  42. Vài nét về công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
  43. Vài nét về công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
  44. Phân tích các tiêu chí tại công văn 5555/BGDĐT- GDTrH với các yêu cầu của chương trình mới.
  45. Phân tích các tiêu chí tại công văn 5555/BGDĐT- GDTrH với các yêu cầu của chương trình mới. ,
  46. Câu hỏi phân tích kế hoạch bài dạy
  47. Nội dung 6: Phát triển 01 kế hoạch dạy học theo các tiêu chí tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014
  48. ĐỀ XUẤT MẪU KẾ HOẠCH BÀI HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
  49. ĐỀ XUẤT MẪU KẾ HOẠCH BÀI HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
  50. Phân tích một mẫu kế hoạch bài học
  51. Phân tích một mẫu kế hoạch bài học