Phiếu ôn tập số 2 môn Toán – Khối 7

pdf 2 trang thienle22 4690
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập số 2 môn Toán – Khối 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphieu_on_tap_so_2_mon_toan_khoi_7.pdf

Nội dung text: Phiếu ôn tập số 2 môn Toán – Khối 7

  1. TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA PHIẾU ÔN TẬP SỐ 2 NHÓM TOÁN 7 MÔN: TOÁN – KHỐI 7 NĂM HỌC 2019 – 2020 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. *Đại số: Ôn tập chương III. HS trả lời các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3, 4 trong SGK tr22. *Hình học: Ôn tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP. A. TRẮC NGHIỆM . Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: Một trường THCS đã thống kê điểm thi học kỳ I môn Toán của 120 học sinh lớp 7 và biểu diễn bởi biểu đồ dưới đây. Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Dấu hiệu điều tra là: A . Điểm thi học kỳ II môn Toán của học sinh lớp 7 B. Điểm thi học kỳ I của 120 học sinh lớp 7 của một trường THCS C. Điểm thi học kỳ I môn Toán của mỗi học sinh lớp 7 của một trường THCS D. Điểm thi học kỳ II môn Toán của mỗi học sinh lớp 7 của một trường THCS Câu 2. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : A. 7 B. 10 C. 37 D. 120 Câu 3. Mốt của dấu hiệu là: A. 3 B. 6 C.10 D. 37 Câu 4.Có bao nhiêu học sinh đạt điểm trung bình (từ 5 điểm) trở lên: A. 19B.98 C. 3 D. 117 Câu 5. Trung bình cộng điểm thi môn Toán của 120 học sinh khối 7 là: A. 6,84 B. 6,85 C. 6,86 D. 6,87 B. TỰ LUẬN Bài 1: Thời gian làm một bài toán của lớp 7H được giáo viên ghi lại trong bảng sau: 5 9 15 15 14 9 8 11 11 8 14 11 14 14 11 14 11 14 12 11 6 5 9 5 15 14 11 6 10 6 11 8 11 8 8 6 5 12 9 12 a. Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
  2. b. Lập bảng tần số và nêu nhận xét. c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d. Dựng biểu đồ đoạn thẳng. e. Số học sinh làm bài trong 15 phút chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh làm bài? Bài 2: Điểm kiểm tra Toán 1 tiết của học sinh lớp 7A được cho trong bảng dưới đây: 3 9 7 6 4 8 5 6 4 8 6 8 10 9 5 9 8 8 7 5 10 7 8 10 7 6 7 8 8 8 7 8 4 10 8 8 9 9 6 7 a. Dấu hiệu ở đây là gì? b. Lập bảng “tần số”. c. Số học sinh đạt điểm từ 5 trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh lớp 7A? d. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. e. Nêu một số nhận xét. f. Biểu diễn bảng tần số bằng biểu đồ đoạn thẳng. Bài 3. Số người nhiễm COVID-19(thống kê đến sáng ngày 21/3/2020) của các tỉnh thành ở Việt Nam được ghi lại trong bảng sau đây: Tỉnh (TP) Số người Tỉnh (TP) Số người Tỉnh (TP) Số người mắc mắc mắc Hà Nội 26 Đà Nẵng 4 Khánh Hòa 1 TP Hồ Chí Minh 20 Quảng Nam 3 Hải Dương 1 Vĩnh Phúc 11 Thừa Thiên Huế 2 Bắc Ninh 1 Bình Thuận 9 Ninh Thuận 2 Ninh Bình 1 Quảng Ninh 6 Lào Cai 2 Thanh Hóa 1 a. Dấu hiệu là gì? Tính đến sáng 21/3/2020, ở Việt Nam có bao nhiêu người nhiễm COVID-19? b. Có bao nhiệu tỉnh ( thành phố) có người nhiễm COVID 19? Lập bảng tần số? c. Tìm mốt của dấu hiệu? d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nêu một vài nhận xét? e. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh lại là hai địa phương có số người mắc COVID-19 cao nhất cả nước? Để hạn chế sự lây lan của virus SARS - COV- 2, ta cần làm gì? Bài 4: Cho ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng: a. ΔAMB = ΔEMC . b. AC⊥ CE . c. BC = 2AM. Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có Bˆ = 600 . Vẽ AHBC⊥ tại H. a. Tính số đo HAB b. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AH. Gọi I là trung điểm của cạnh HD. Chứng minh AHI = ADI. Từ đó suy ra AI ⊥ HD. c. Tia AI cắt cạnh HC tại điểm K. Chứng minh AHK = ADK.Từ đó suy ra AB // KD. d. Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HE = AH. Chứng minh ba điểm D, K, E thẳng hàng. .HẾT .