Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 7 theo CV3280 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tam giác

doc 64 trang nhungbui22 08/08/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 7 theo CV3280 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_lop_7_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hình học Lớp 7 theo CV3280 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng quy trong tam giác

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC §1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện 2. Kĩ năng: - Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Quan hệ giữa góc Phát biểu hai - Quan sát và dự So sánh các góc, và cạnh đối diện định lí. đoán. các cạnh.trong trong tam giác - Viết GT và KL một tam giác. từ định lí. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: *. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Thước đo độ dùng để làm gì? - Đo góc. ?: Với thước đo độ có thể so sánh các cạnh của một tam - Dự đoán câu trả lời. giác hay không? Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Phương tiện: SGK, thước, tam giác bằng giấy - Sản phẩm: Định lí 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ˆ ˆ ?1 AB = AC B C . ˆ Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc AB<AC Bµ Cµ để biết quan hệ giữa Bˆ,Cˆ ?2 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
  2. GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2 A· B'M Cµ - HS dự đoán kết quả ?1 và ?2 GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh và góc? GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 Định lí 1: (SGK) GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng A HS dựa vào hình ghi gt,kl GV: Hướng dẫn HS cách c/m GV: Sau khi lấy điểm B’ trên cạnh BC và vẽ tia phân giác của góc A thì có nhận xét gì về hai tam B' giác ABM và AB’M. GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một tam giác. B C * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức GT ABC; AB > AC KL Bµ Cµ Chứng minh: sgk - Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: GV: Cho HS làm ?3 HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào trong ba trường hợp a, b, c Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2 * Định lí 2: (SGK) Và từ đó nêu nhận xét SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức * Nhận xét: (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Bài 1, bài 2/55 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1/55sgk - Thảo luận theo cặp làm bài 1 sgk Ta có : AB = 2 cm, BC = 4 cm; AC = 5 cm - Đại diện 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới  AB được không ? Vì sao ? Cµ 1800 Aµ Bµ 1800 800 450 550 HS: Tính được góc còn lại ta sẽ so sánh được => Bµ Cµ Aµ 3 cạnh => AC < AB < BC (Theo định lí 2) 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
  3. - Học thuộc nội dung 2 định lí . - BTVN: 3; 4; 7/56 (SGK); 5; 6 /24 (SBT) - Chuẩn bị tốt các BT ở phần luyện tập cho tiết sau. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH - Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?(M1) - Bài tập 2/55(SGK). (M3)
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố nội dung hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 2. Kĩ năng: - HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các góc, các cạnh trong một cách thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Phát biểu hai Biết viết GT và So sánh các góc, Vận dụng vào định lí. KL từ định lí. các cạnh.trong thực tế. một tam giác IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - HS: Hãy phát biểu nội dung định lí 1 và định lí - Định lí 1: SGK (3 đ) 2. - Định lí 2: SGK (2 đ) BT áp dụng: So sánh các góc của ABC biết : - Ta có: AB>AC>BC (2đ) AB= 7cm; BC= 3cm; AC= 4cm. Cµ Bµ Aµ (3 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ mối quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Khi biết các góc trong tam giác có so sánh được các cạnh không? - Có ?: Khi biết các cạnh trong tam giác có so sánh được các góc không? - Có. ?: Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác sẽ có ứng - Dự đoán kết quả dụng trong thực tế như thế nào? Để củng cố những kiến thức này ta vào tiết học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: So sánh các canh, các góc trong một tam giác - Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước
  5. - Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Bài 3/ 56(SGK): - Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ABC Cho ABC với Aˆ 1000 , Bˆ 400 ta dựa vào đâu? a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc còn lại của HS: Dựa vào số đo các góc nó phải là những góc nhọn vì tổng ba góc của một - Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất? tam giác bằng 1800. Do đó góc tù là góc lớn nhất HS: Góc tù trong tam giác. - Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao? ˆ 0 HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù Theo định lí 2 ta có A 100 là góc lớn nhất nên cạnh - Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất BC lớn nhất. 0 0 0 là góc gì? Tại sao? b) ABC: Aˆ 100 , Bˆ 40 Cˆ 40 HS: Góc nhọn Ta có: Bˆ Cˆ 400 ABC là tam giác cân. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Bài 4/ 56(SGK): * GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù góc lớn Trong một tam giác : Đối diện với cạnh nhỏ nhất là nhất là góc tù. góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà trong một tam giác thì Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Giải bài toán thực tế - Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56 Bài 5/ 56(SGK): * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: D - Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc đối diện. - Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối quan hệ nào? - Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh đối diện. A 2 1 B C ˆ - Xét DBC có Cµ 900 µ µ Suy ra C B1 µ 0 Vì B1 90 DB>BC(quan hệ giữa cạnh và góc đối diên) µ 0 ¶ 0 B1 90 B2 90 (hai góc kề bù) ¶ 0 ¶ µ Xét DAB có B2 90 B2 A DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diên) DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần - AC>AB thì góc ABC như thế nào với góc nhất. A ABB’? Bài 7/ 56(SGK): - AB = AB’ thì góc AB’B như thế nào với góc ABB’? - Góc ABC như thế nào với góc ACB? B’ B * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời C * GV chốt lời giải. Chứng minh
  6. a)Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C , do đó: ABˆC ABˆB ' (1) b) ABB’ có AB = AB’ nên ABB’ cân tại A ABˆB ' ABˆ ' B (2) c) ABˆ ' B là góc ngoài tại đỉnh B’ của BB’C nên : ABˆ ' B ACˆB (3) Từ (1), (2), (3) suy ra ABˆC ACˆB E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Xem lại các dạng BT đã làm. - BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT). - Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1) Câu 2: Bài 3,4 (M3) Câu 3: Bài 5,6 (M4)
  7. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. 2. Kĩ năng: HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ. - HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường vuông góc, đường xiên; chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu; nêu mói quan hệ giữa các yếu tố. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke 2. Học sinh: Thước, Ôn lại định lí Py-ta-go, so sánh căn bậc hai và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Quan hệ giữa Biết phát biểu Biết viết GT và Vận dụng được Vận dụng định lí đường vuông góc hai định lí 1, 2. KL từ định lí. hai định lí để so Pytago để so và đường xiên, sánh các đoạn sánh các đoạn đường xiên và thẳng. thẳng. hình chiếu. IV. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của các đoạn thẳng trong hình vẽ. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS - A Cho hình vẽ, hãy so sánh AH và AB. AHB vuông tại H ?: AB, AH, HB được gọi là gì ? Ta có Hµ Bµ Suy ra AB >AH (QH cạnh và góc B GV: AB là đường xiên, HB là hình chiếu của trong tam giác d H đường xiên AB trên đường thẳng d. Bài hôm - Dự đoán câu trả lời nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa AH là đường vuông góc đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2: khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân
  8. - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của đường xiên * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày như SGK chiếu của đường xiên : A - Đoạn AH gọi là d đoạn vuông góc hay Gọi HS nhắc lại các khái niệm. đường vuông góc kẻ H B từ điểm A đến đường thẳng d. - Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d. GV: Cho HS đọc và làm ?1 - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. HS: tự đặt tên chân đường vuông góc và chân - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên đường xiên. AB trên d. A Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường vuông ?1 góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời K là hình chiếu * GV chốt kiến thức của A trên d, KM là hình chiếu d của AM trên d. K M Hoạt động 3: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên - Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 1 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên GV: Cho HS làm ?2 ?2 A GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ Từ một điểm A nằm GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ dài của ngoài đường thẳng d đường vuông góc và các đường xiên ? ta chỉ kẻ được một đường vuông góc d GV: Qua BT trên em rút ra được kết luận gì ? và vô số đường K M xiên đến đường thẳng d. E N GV: Giới thiệu nội dung định lí Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GV, KL của * Định lí: (SGK). định lí. A d, AH  d GT GV: Em nào có thể chứng minh được định lý AB là đường xiên trên ? KL AH AH - Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ GV: Cho HS làm ?3 điểm A đến đường thẳng d. Hãy phát biểu định lý Py-ta-go và dùng định lý ?3 Trong tam giác vuông AHB( Hˆ = 1v) này để chứng minh AB > AH Có: AB2 = AH2 + HB2 ( định lí Py-ta-go) GV: Cho HS trả lời câu hỏi đầu bài: Suy ra AB2 > AH2 HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng. Suy ra AB >HA GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức Trong thực tế đường đi ngắn nhất là đường thẳng vuông góc hay là khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng. - Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. - Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
  9. - Hình thức tổ chức: Nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: GV: Cho HS làm ?4 ?4 A GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chứng minh Xét tam giác vuông AHB có câu a, câu b HS lên bảng trình bày. Câu c chứng AB2 = AH2+ HB2 (định lí Py-ta-go) minh tương tự. Xét tam giác vuông AHC có GV nhận xét và sửa lỗi AC2 = AH2 + HC2 d Qua BT trên GV giới thiệu nội dung định lí 2 (định lí Py-ta-go) B H C * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời a)Có HB > HC (gt) HB2 > HC2 * GV chốt kiến thức HB2 + AH2 > HC2 + AH2 AB2 > AC2 AB > AC b) có AB > AC (gt) AB2 > AC2 HB2 + AH2 > HC2 + AH2 HB2 > HC2 HB > HC c) HB = HC HB2 = HC2 AH2 + HB2 = AH2 + HC2 AB2 = AC2 AB = AC Định lý 2 : (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Giải bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập S Cho hình vẽ, a) Đường vuông góc là SI Điền vào chố trống cho hợp lý Các đường xiên là P a) Đường vuông góc kẻ từ S đến d là : SA, SB, SC, PA Các đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là b) Hình chiếu của S trên d là I d Hình chiếu của PA trênA d là IA b) Hình chiếu của S trên d là c) SI SA I B C Hình chiếu của PA trên d là c) So sánh: SI .SB Cho IB>IA so sánh SB .SA D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc hai định lí - BTVN :9;10; 11; 12; 13/ 59 ; 60 (SGK); 11, 12/ 25 (SBT) - Hd bài 9 . Sgk : Để biết bạn Nam tập có đúng mục đích hay không ta đi so sánh các đường bơi của Nam dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu tương ứng của chúng * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu các khái niệm, nội dung định lí 1, định lí 2. (M1) Câu 2: Bài 8 SGK/59: (M3) .
  10. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và so sánh đường vuông góc và các đường xiên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, com pa 2. Học sinh: Học thuộc các định lí, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, com pa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Phát biểu hai định Vẽ hình, viết GT So sánh các đoạn Chứng minh lí 1, 2. và KL của bài thẳng. đường tròn cắt toán. đường thẳng IV. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu - sgk (5đ) Chữa bài tập 8 sgk/59 (5đ) Bài tập 8 sgk/59 chọn C A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ mối quan hệ giữa kiến thức toán học với thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Quan sát hình 12 sgk/59 thì bạn Nam tập bơi như thế có đúng mục - Nam tập đúng mục đích đề ra không? đích ? Dựa vào đâu ta có câu trả lời đó ? - Suy nghĩ câu trả lời GV: Đây là một dạng toán ứng dụng trong thực tế của quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Bài tập về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - Mục tiêu: So sánh độ dài các đoạn thẳng dựa vào đường vuông góc và các đường xiên - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước kẻ - Sản phẩm: Lời giải bài 10 sgk/59 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/ 59 SGK A - Gọi 1 HS đọc đề BT 10/59(SGK) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GT ABC: ? Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ? M ở AB =AC B M H C
  11. những vị trí nào ? M BC GV: Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh KL AM AB AM AB GV: Gợi ý HS rồi gọi HS lên bảng trình bày * GV nhận xét, đánh giá * GV chốt kiến thức Từ A ta hạ AH  BC ; BH, MH lần lượt là hình chiếu của AB, AM trên đường thẳng BC. Nếu M  B (hoặc C) thì AM = AB = AC. Nếu M  H thì AM = AH < AB (ĐLý 1) Nếu M ở giữa B, H (hoặc C và H) thì MH < BH (MH < CH) AM < BA. Vậy trong mọi trường hợp ta đều có AM AB - Hoạt động 3: Bài tập về quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu - Mục tiêu: So sánh độ dài các đoạn thẳng dựa vào các đường xiên và các hình chiếu của chúng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Lời giải bài 13 sgk/59 * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 13 (tr60-SGK) - Làm bài tập 13 sgk/60. B GV: Vẽ lại hình 16. ABC, Yêu cầu chứng minh: µ GT A 1v , a) BE < BC D AB, D b) DE < BC E AC GV: Tại sao BE < BC ? a) BE < BC KL b) DE < BC GV: Làm thế nào để chứng minh A E C DE < BC. Hãy xét các điểm B, D kẻ tại E đến a) Vì E nằm giữa A và C nên AE < AC đoạn thẳng AB ? BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hình chiếu) * GV chốt kiến thức b) Vì D nằm giữa A và B nên AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ (1) và (2) suy ra DE < BC D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 4: Chứng minh đường tròn cắt đường thẳng - Mục tiêu: Biết cách vận dụng các định lí đã học trong §1 và §2 để chứng minh - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước, com pa - Sản phẩm: Lời giải bài 13 sbt/59 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài13 / 25 (SBT) : A GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 13/25(SBT) Cung tròn tâm A GV: Để biết cung tròn tâm A bán kính 9cm có cắt Cắt đường thẳng 10 9 đường thẳng BC không ? Vì sao ? BC, cắt cạnh BC. ? 9 10 Trước hết ta hạ AH  BC. Hãy tính AH ? Từ A hạ AH  BC Xét AHB và AHC có : H GV: Gọi 1 HS thực hiện tính AH ˆ ˆ C H1 H2 = 1v; AH chung, B E D 12 GV: Tại sao D và E lại nằm trên cạnh BC ? AB = AC (gt) * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời AHB = AHC (cạnh huyền - góc nhọn) * GV chốt kiến thức HB = HC = BC = 6 (cm) 2 Xét AHB có AH2 = AB2 BH2 (pytago) AH2 = 102 62 = 64 AH = 8(cm) Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách
  12. từ A đến đường thẳng BC nên cung tròn (A, 9cm) cắt đường thẳng BC tại hai điểm, D và E. Giả sử D và C nằm cùng phía với H trên đường thẳng BC. Có :AD = 9cm ; AC = 10cm AD < AC HD < HC (đ/lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt cạnh BC E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Ôn lại các định lý trong §1 ; § 2 và xem lại các dạng BT đã giải BTVN : 14/ 60 (SGK); 15;17 (SBT) BT bổ sung : Vì ABC có AB = 4cm,. AC = 5cm, BC = 6cm a) So sánh các góc của ABC ; b) Kẻ AH  BC (H BC). So sánh AB và BH, AH và HC * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1) Câu 2: Bài 10, 13 SGK (M3) Câu 3: Bài 13 SBT (M4)
  13. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của 1 tam giác từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của 1 tam giác(điều kiện cần để ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác ) 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , về đường vuông góc với đường xiên . Luyện tập cách chuyển từ một định lý thành 1 bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL so sánh độ dài ba cạnh của tam giác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Quan hệ giữa ba Quan hệ giữa ba Biết viết GT và Kiểm tra ba độ cạnh của một cạnh của một tam KL từ định lí. dài có phải ba tam giác, bất giác, bất đẳng cạnh của tam đẳng thức tam thức tam giác. giác. giác. III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về độ dài đường thẳng và đường gấp khúc. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đường thẳng ngắn hơn đường gấp khúc Hoạt động của GV HĐ của HS - Dự đoán câu trả lời ?: Hai bạn đi theo hai con đường như hình vẽ, bạn nào tới đích nhanh hơn? GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Bất đẳng thức tam giác - Mục tiêu: HS phát biểu được nội dung định lí về bất đẳng thức tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
  14. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bất đẳng thức tam giác - Cho HS làm ?1 ?1 Hãy thử vẽ tam với các cạnh có độ dài Định lý : (SGK) a) 3cm, 2cm, 4cm ABC : D b) 1cm, 2cm, 4cm AB + AC > BC Em có vẽ được không ? AB + BC > AC GV: Không phải ba độ dài nào cũng là độ dài AC + BC > AB A ba cạnh của một tam giác. - Yêu cầu hs so sánh trong mỗi trường hợp, 2 tổng độ dài hai đoạn nhỏ hơn đoạn lớn nhất B C như thế nào? GT ABC GV: Giới thiệu nội dung định lí KL AB + AC > BC ; GV vẽ hình và giới thiệu các BĐT tam giác. AB + BC > AC GV: Cho HS làm ?2 AC + BC > AB Hãy cho biết GT, KL của định lý. GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh bất đẳng C/M: thức đầu tiên : AB + AC > BC Sgk * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Hoạt động 3: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố bất đẳng thức tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Tìm ra các bộ ba đoạn thẳng là độ dài ba cạnh của tam giác và giải thích HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhóm 1: Tổ chức: Trò chơi LUẬT CHƠI: Lớp chia làm hai Các bộ ba đoạn Vẽ Không Tại sao? nhóm, mỗi nhóm cử ba bạn đại diện thẳng được vẽ tham gia trò chơi. Mỗi bạn lên bảng được thực hiện một ý, xong chạy về ngay, bạn thứ hai tiếp tục chạy lên bảng làm a 2cm; cm; 6cm x Vì 2+3 6 tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. Chỉ rõ tại sao. Nhóm 2: Các bộ ba đoạn Vẽ Khôn Tại sao? thẳng được g vẽ được a 2cm; 3cm; 4cm x Vì 2+3 > 4 b 1cm; 2cm; 3,5cm x Vì 1+2 < 3,5 c 2,2cm; 2cm; x Vì 2,2+2 = 4,2 4,2cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 4: Hệ quả. - Mục tiêu: HS hiểu được nội dung hệ quả về bất đẳng thức tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
  15. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác GV: Từ các bất đẳng thức tam giác yêu cầu hs Từ các BĐT tam giác ta suy ra: chuyển vế trong từng bất đẳng thức? AB >AC-BC; AC >AB-BC; GV: Giới thiệu về hệ quả của BĐT tam giác. AB >BC-AC; AC > BC-AB; GV: Hãy phát biểu lại hệ quả này BC > AB-AC; BC > AC-AB GV: Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác ta có Hệ quả: (SGK) AC AB < BC < AC + AB Hãy phát biểu nhận xét trên GV: Cho HS trả lời ?3 * Nhận xét: (SGK) Hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh 1cm, 2cm, 4cm? * Chú ý: (SGK) * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc bất đẳng thức tam giác, biết cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác BTVN 17 ; 18 ; 19/ 63 (SGK) ; 24 ; 25 ; 26 ; 27/26;27(SBT) Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu định lí và hệ quả của BĐT tam giác. (M1) Câu 2: Trò chơi (M3)
  16. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài và các cạnh của 1 tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của tam giác không. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác để chứng minh bài toán 3. Thái độ: Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vào thực tế đời sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL xét 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của tam giác không II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Thuộc bất đẳng Vẽ hình, viết GT So sánh các đoạn Giải bài toán thực thức tam giác. và KL của bài thẳng, các cạnh tế toán. của tam giác. III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - Nêu định lí 1, hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - Định lí 1: SGK/61 (3 đ) Ba đoạn thẳng có độ dài là 3; 4; 5 có phải là ba cạnh của một tam giác - Hệ quả: sgk/62 (3 đ) không? - Là ba cạnh của một tam giác (4 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Giúp hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế của bất đẳng thức tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Ứng dụng xây dựng giao thông Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Bất đẳng thức tam giác có ứng dụng gì trong thực tế? - Dự đoán câu trả lời GV: Trả lời câu hỏi này ta vào tiết luyện tập hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố các bất đẳng thức tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: chứng minh được các bất đẳng thức tam giác, tìm độ dài cạnh tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Làm BT 19/ 63(SGK) Bài 19/ 63 (SGK) : Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x thì x Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm), có quan hệ gì với hai cạnh đã biết ? theo bất đẳng thức tam giác Áp dụng định lí và hệ quả viết BĐT rồi tìm x 7,9 3,9 < x < 7,9 + 3,9 Tính chu vi tam giác
  17. HS tính, nêu kết quả 4 < x < 11,8 x = 7,9(cm) GV nhận xét, đánh giá câu trả lời Chu vi của tam giác cân là: * GV chốt lời giải 7,9.2+3,9 = 19,7cm * BT 26/27(SBT) Bài 26/27 (SBT) : GV gợi ý : GT ABC AD < AB BC CA D nằm giữa B, C 2 KL AD < AB BC CA 2AD < AB+AC+BD+DC 2 AD+AD<(AB+BC)+(AC+DC) Chứng minh : GV: Gọi HS nêu cách chứng minh ABD có:AD < AB+BD (1) Tương tự : ACD có :AD < AC +DC (2) HS lên bảng trình bày Từ (1) và (2) suy ra : GV nhận xét, đánh giá AD+AD< AB+BD + AD +DC * GV chốt lời giải 2AD < AB + BC + CA AD < AB BC CA 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Hoạt động 3: Vận dụng vào thực tế - Mục tiêu: HS vận dụng bất đẳng thức tam giác vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 22 sgk/64 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 22/ 64 (SGK) : Làm BT 22/ 64 (SGK) áp dụng vào thực tế B B Máy phát C 90km 30km ABC: 90 A 30 < BC < 90+30 GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện Hay 60 < BC < 120 do đó : nhóm trả lời a) Nếu đặt C máy phát sóng truyền thanh có bán Gọi HS nhận xét góp ý kính hoạt động 60km, thì thành phố B không nhận GV đánh giá câu trả lời được tín hiệu. * GV chốt lời giải b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT) Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy. HS chuẩn bị : mỗi em 1 hình tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu các bất đẳng thức tam giác. (M1) Câu 2: Bài 17 SGK/64: (M3) Câu 3: Bài 22/64sgk (M4)
  18. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhớ được khái niệm đường trung tuyến và tính chất ba đường trung tuyến.của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. 2. Kĩ năng:- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. - Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, phát hiện tính chất ba đường trung tuyến. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk, êke, com pa, bảng phụ hình 22 sgk 2. Học sinh: Thước, sgk, vẽ tam giác trên giấy như hình 22 sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Tính chất ba Cách vẽ đường Vẽ và xác định Tìm tỉ số giữa đường trung trung tuyến của được ba đường các đoạn thẳng tuyến của tam tam giác trung tuyến của giác. tam giác. III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về đường nối đỉnh đối diện với trung điểm. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đường trung tuyến Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Trung điểm của đoạn thẳng là điểm GV vẽ tam giác ABC nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn ? Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? thẳng. - Xác định trung điểm của BC. - Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng rồi - Hãy nối đỉnh A với trung điểm của cạnh BC. chia thành 2 phần bằng nhau ? Đường thẳng đó gọi là gì? . -Dự đoán câu trả lời GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2: Đường trung tuyến của tam giác - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm đường trung tuyến của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ vẽ tan giác - Sản phẩm: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác và vẽ đường trung tuyến * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường trung tuyến của tam giác - GV:Vẽ ABC, yêu cầu HS A - Xác định trung điểm của M (bằng thước thẳng) - Vẽ đoạn thẳng AM HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá B M C
  19. GV giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của giác ABC ABC với trung điểm M của cạnh BC ? Thế nào là đường trung tuyến của tam giác ? gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ * HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Đường đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của ABC tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. Đường thẳng AM cũng gọi là đường - Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, từ trung tuyến của ABC C của ABC Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến ? Một tam giác có mấy đường trung tuyến ? HS thực hiện, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: - Hoạt động 3: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Mục tiêu: HS nêu được tính chất ba đường trung tuyến. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước, - Sản phẩm: Tính chất ba đường trung tuyến * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2.Tính chất ba đường trung tuyến của - Cho HS thực hành gấp giấy theo nhóm tam giác Qua bài thực hành 1 gọi HS trả lời ?2 a) Thực hành : (SGK) HS thực hành theo nhóm, trả lời ?2, GV nhận xét, A đánh giá - Tiếp tục cho HS trả lời ?3 - Các nhóm HS quan sát hình vẽ, dựa vào các ô vuông, H E K làm ?3 F GV nhận xét, đánh giá G ? Qua các thực hành trên em có nhận xét gì về tính C chất ba đường trung tuyến của một tam giác? * HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức D - GV: Giới thiệu trọng tâm của tam giác B - GV: Hướng dẫn HS cách xác định trọng tâm của tam ?3 AD là đường trung tuyến của giác theo hai cách sau: ABC Cách 1: Chỉ cần vẽ giao điểm của hai đường trung tuyến AG BG CG 2 Ta có : = Cách 2: Vẽ 1 trung tuyến và chia trung tuyến đó thành ba AD BE CF 3 phần bằng nhau rồi lấy cách đỉnh 2 phần hoặc lấy cách b) Tính chất : A trung điểm 1 phần , điểm đó là trọng tâm của tam giác cần Định lý : (sgk) xác định F E G B D C Các đường trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua điểm G (hay còn gọi là đồng quy tại điểm G) và ta có : AG BG CG 2 = AD BE CF 3 Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố khái niệm và tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Giải bài 23, 24/66 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 23/66sgk - Làm bài 23/66 (SGK) GH 1 Khẳng định đúng là HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng DH 3
  20. Đại diện 1 HS nêu câu trả lời Bài 24/66sgk GV nhận xét, đánh giá a) MG = 2 MR ; GR = 1 MR ;GR = 1 MG - Làm bài 24/66 (SGK) 3 3 2 HS thảo luận theo cặp, tìm số để điền 3 b) NS = NG ; NS = 3 GS ; NG = 2 GS 2 HS lên bảng trình bày 2 GV nhận xét, đánh giá D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác BTVN: 25 ; 26 ; 27/ 67 (SGK) ; 31 ; 33 /27 (SBT) Chuẩn bị tốt các BT cho tiết luyện tập sau và đọc phần “Có thể em chưa biết” * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến. (M1) Câu 2: Bài 23/66 sgk (M2) Câu 3: Bài 24/66 sgk (M3)
  21. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. - Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, chứng minh, tính độ dài đoạn thẳng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Thuộc tính chất Vẽ được đường Chứng minh hai tam Chứng minh tính của ba đường trung trung tuyến của giác bằng nhau, tính chất trung tuyến tuyến. tam giác. độ dài đường trung của tam giác cân, tuyến. tam giác vuông. III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án a) Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến của a) Tính chất: SGK/66 (3 đ) tam giác. b) Vẽ hình đúng (4 đ) b) Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G AG 2 GN 1 GP 1 AG GN GP ; ; (3 đ) Hãy điền và ô trống : ; ; ; AM 3 BN 3 GC 2 AM BN GC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Mục “có thể em chưa biết” Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đặt một miếng bìa tam giác lên giá nhọn, miếng bìa nằm thăng bằng -Dự đoán câu trả lời tại vị trí nào của nó ? GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết luyện tập hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: HS Làm được một số bài tập liên quan đến đường trung tuyến - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Lời giải của các bài 25, 26, 27, 29 sgk/67 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 26/ 67 SGK Bài 26/ 67 SGK : GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ABC, AB = AC của bài toán GT AE = EC; AF =FB A GV: Để c/m BE=CF ta c/m điều gì? KL BE = CF Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m Chứng minh F E B C
  22. GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi Xét ABE và ACF có : AB = AC (gt), Â chung AE = EC = AC (gt), AF = FB = AB (gt) 2 2 AE = AF Vậy ABE = ACF (c.g.c) BE = CF ( Hai cạnh tương ứng) Bài 29/ 67 (SGK) : Bài 29/ 67 (SGK) : GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GT ABC A của BT 29 AB=BC=CG GV: Ta biết đều là cân ở cả ba đỉnh. Áp F E G trọng tâm G dụng bài 26 trên, ta có điều gì? KL GA=GB=GC GV: Làm sao để c/m được GA= GB = GC Chứng minh B D C GV: Gọi 1 HS bảng trình bày Áp dụng bài 26 ta có :AD = BE = CF GV gọi HS nhận xét Theo định ba đường trung tuyến của ta cóGA GV:Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính = 2 AD ; GB = 2 BE; GC = 2 CF chất các đường trung tuyến trong tam giác 3 3 3 cân, tam giác đều GA = GB = GC Bài 27/ 68 (SGK): GT ABC; AF=FB Bài 27/ 68 (SGK): AE = EC;BE=CF GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình BT 27 (SGK) F E KL ABC cân G 1 2 Để c/m ABC cân ta c/m điều gì? Chứng minh GV: Gợi ý HS cách c/m rồi gọi 1 HS lên bảng Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên ta có : B C trình bày. AE = EC, AF = FB (1) GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi nếu có. G là trọng tâm ABC nên BG = 2EG ; CG = 2FG (2) Do BE = CF nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG BFG = CEG (c.g.c) BF = CE (3) (3) từ (1) và (3) ta có AB=AC Vậy ABC cân tại A D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Xem lại các dạng bài tập đã giải BTVN: 30/ 67 (SGK) ; 35, 36, 38/ 28(SBT) Hướng dẫn bài 30 (SGK) GG’ = GA = 2 AM ; BG = 2 BN. 3 3 Chứng minh MBG = MCG (c.g.c) BG’ = CG = 2 CP 3 Xem trước nội dung bài học ” Tính chất tia phân giác của một góc” * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1:Bài 25/67 sgk (M2) Câu 2: Bài 26 SGK/67: (M3) Câu 3: Bài 29/67sgk (M4)
  23. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác.của góc 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ tia phân giác, gấp hình, chứng minh định lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước hai lề, sgk, êke, com pa, thứơc đo góc. 2. Học sinh: Thước hai lề, sgk, êke, com pa, thứơc đo góc. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M3) Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M4) Tính chất tia Phát biểu định Phát biểu được Vẽ và chứng Chứng minh tia phân giác của lý về tính chất định lý đảo minh cách vẽ tia phân giác của một góc. các điểm thuộc phân giác bằng góc ngoài tia phân giác của thước hai lề. một góc III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: *. Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án a)Nêu định nghĩa tia phân giác của một góc? a) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh (5 đ) của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. b) Nêu cách vẽ? (5 đ) b) Cách vẽ: Bằng thước đo độ A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu về cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Thước hai lề và công dụng của nó Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?: Để vẽ tia phân giác của một góc ta sử dụng dụng cụ nào? - Thước đo độ hoặc ?: Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song) có thể vẽ được com pa tia phân giác của một góc không ? -Dự đoán câu trả lời GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. - Mục tiêu: HS trình bày được định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước, ê ke, góc bằng giấy - Sản phẩm: Định lí 1 ( Định lí thuận) * GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác : tập: a) Thực hành: (SGK) - HS Thực hành theo yêu cầu của b) Định lí 1(định lí thuận ) :
  24. SGK Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều Qua đó trả lời ?1 hai cạnh của góc đó. ? Điểm nằm trên tia phân giác của K góc có tính chất gì ? HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời x· Oy : 0 * GV chốt kiến thức: định lí 1 M GT Oz là tia phân giác của xOˆy H - Gọi HS lên bảng làm ?2 M Oz , MH  Ox, MK  Oy Hãy viết GT, KL của định lí KL MH = MK ? Để c/m MH=MK ta c/m điều gì ? Chứng minh : * HS trả lời, GV đánh giá câu trả Hai tam giác vuông MHO và MKO có OM là cạnh lời huyền chung * GV chốt cách chứng minh M· OH = M· OK (gt) Nên MOH = MOK (cạnh huyền –góc nhọn). MH = MK(Hai cạnh tương ứng) - Hoạt động 3: Định lý 2(định lí đảo) - Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước, com pa - Sản phẩm: Định lí 2 ( Định lí đảo) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lý 2(định lí đảo) : GV: Nêu BT SGK Điểm nằm bên trong một góc và cách Gọi HS trả lời : Điểm M có nằm trên tia phân giác đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia của góc xOy hay không? Cần làm gì để kiểm tra phân giác của góc đó HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức: định lí 2 Nhận xét : - HS thực hiện ?3 Tập hợp các điểm nằm bên trong một GV: Hướng dẫn HS c/m như SGK góc và cách đều hai cạnh của góc là tia GV: Nêu nhận xét Từ định lí 1 và định lí 2 phân giác của góc đó. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức C. LUYỆN TẬP - Hoạt động 4: Cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề - Mục tiêu: Củng cố tính chất tia phân giác của một góc. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Giải bài 31/70 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 31 SGK/70: - Làm bài tập 31 sgk M cách đều Ox và Oy vì bằng bề rộng thước. 1 HS lên bảng vẽ hình theo các bước sgk, HS Ap dụng định lý 2 ta được OM là phân giác dưới lớp vẽ vào vở. x· Oy - Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Hoạt động 5: Chứng minh tia phân giác của góc ngoài - Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất tia phân giác của góc ngoài. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Giải bài 32/70 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 32 SGK/ 70:
  25. - Làm bài tập 32 sgk M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở. phân giác  - Nêu cách c/m A GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m B C M E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc nội dung hai định lí BTVN: 33 ; 34 ; 35/ 70; 71(SGK) Chuẩn bị tố các BT cho tiết luyện tập sau. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Phát biểu nội dung định lí1 và định lí 2. (M1, M2) Câu 2: Bài 31/70 sgk (M2) Câu 3: Bài 32/70 sgk (M3)
  26. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức của hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích trình bày bài giải. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và chứng minh tia phân giác của góc, II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk, êke, com pa, 2. Học sinh: Thước thẳng, sgk, êke, com pa, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Thuộc các định Biết các cách vẽ Chứng minh các lý về tính chất tia tia phân giác của đoạn thẳng, các phân giác của một một góc. góc bằng nhau. góc III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án - Phát biểu hai định lí về tính chất tia phân giác - Hai định lí: sgk/68, 69 (5 đ) của góc - Vẽ góc (2 đ) - Vẽ góc xOy và vẽ tia phân giác của góc đó - Vẽ tia phân giác (3 đ) bằng thước hai lê A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 1: Chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau - Mục tiêu: HS chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, tia phân giác của một góc - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 34 sgk/71 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 34/71 (SGK) - Làm BT 34 SGK B GV vẽ hình lên bảng x· Oy < 1800 A HS ghi GT,KL 2 A,B Ox ; C,D Oy 1 GT 0 I OA=OC; OB=OD 1 2 AD cắt BC tại I C a) BC=AD D KL b) IA=IC, IB=ID c) Tia OI là tia a) - Hãy nêu cách chứng minh AD = BC . phân giác của góc xOy HS: CM AOD = COB 1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở Chứng minh GV nhận xét, đánh giá. a) Hai AOD và COB có :
  27. OA = OC (gt) b) Nêu cách chứng minh : IA = IC ; IB = ID. HS: OD = OB (gt) CM AOD = COB Ô chung - Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác đó Nên AOD = COB (c.g.c) HS trả lời, GV hướng dẫn trình bày. AD = BC c) Nêu cách chứng minh OI là phân giác của góc b) OA = OC ; OB = OD AB = CD xOy. ˆ ˆ ˆ ˆ AOD = COB B D ; Â1 = C1 Â2 = C2 HS: CM AOI = COI Nên ABI = CDI (g.c.g) Suy ra IA = IC; IB = ID 1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào vở · · GV nhận xét, đánh giá. c) AOI = COI AOI = COI OI là tia phân giác của góc xOy D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất tia phân giác vào thực tế - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tia phân giác vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 35 sgk/71 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 35/71(SGK) - Làm BT 34 SGK GV: Gợi ý HS áp dụng BT 34 để làm BT 35 A B SGK I Gọi 1 HS lên bảng trình bày 0 Gọi HS nhận xét và sửa lỗi. C D Áp dụng bài tập 34 Trên Ox lấy hai điểm A và C Trên Oy lấy hai đểim B và D sao cho OA = OB OC = OD. Gọi I là giao điểm của AD và BC thì OI là tia phân giác của xÔy E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các dạng BT đã làm. - Xem lại tính chất tia phân giác. - Nghiên cứu bài mới : Tính chất ba đường phân giác của tam giác. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS *Kiểm tra 15 phút: Đề: Cho ABC cân tại A, tia phân giác góc A cắt BC tại I. Chứng minh a) ABI = ACI b) Tính góc BIA * Đáp án và biểu điểm Đáp án Biểu điểm Vẽ hình A 1 GT ABC cân tại A ( AB = AC) (1 đ) B· AI C· AI , I BC 1 KL a) ABI = ACI b) Tính góc BIA Chứng minh: B C a) ABI và ACI có I 1 AB = AC ( gt)
  28. B· AI C· AI ( gt) 1 AI cạnh chung 1 Do đó ABI = ACI ( c – g – c) 1 · · b) Vì ABI = ACI nên BIA CIA 1 1800 mà B· IA C· IA 1800 Suy ra B· IA C· IA 900 2 3 Vậy B· IA 900 :
  29. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết khái niệm đường phân giác và tính chất 3 đường phân giác của tam giác. HS tự chứng minh được định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường phân giác, gấp hình, chứng minh tính chất ba đường phân giác. 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk, tam giác bằng giấy. 2. Học sinh: Thước, sgk, tam giác bằng giấy. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tính chất ba Biết vẽ đường Gấp hình xác định Chứng minh tính Chứng minh điểm đường phân giác phân giác của một tính chất ba đường chất ba đường cách đều 3 cạnh của tam giác giác. tam giác phân giác của một phân giác của tam giác tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác Hoạt động của GV HĐ của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Trên tia phân ?: Ta đã biết một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm ở đâu? giác của góc đó. ?: Vậy trong một tam giác một điểm cách đều ba cạnh của tam giác sẽ nằm ở đâu? -Dự đoán câu trả GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay lời B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2:Đường phân giác của tam giác - Mục tiêu: HS trình bày khái niệm về đường phân giác của tam giác và tính chất đường phân giác của tam giác.cân. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Vẽ đường phân giác của tam giác và tính chất về đường phân giác trong tam giác cân GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường phân giác của tam giác - Vẽ ABC, vẽ tia phân giác của Aµ cắt cạnh BC tại M. A GV giới thiệu đường phân giác của ABC. GV: Một tam có mấy đường phân giác ? - Cho tam giác cân ABC(AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC. B M C
  30. - Qua bài toán trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác. Đoạn thẳng AM gọi là đường phân giác * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời xuất phát từ đình A của ABC * GV chốt kiến thức - Mỗi tam giác có ba đường phân giác - GV: Giới thiệu t/c và gợi ý cho HS tự c/m * Tính chất : (SGK) - Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Mục tiêu: HS trình bày được tính chất ba đường phân giác của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, tam giác bằng giấy - Sản phẩm: Định lí về ba đường phân giác của tam giác GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : - HS thực hành ?1 Định lí : Quan sát và cho biết ba đường phân giác có đi Ba đường phân giác của một cùng đi qua 1 điểm. điểm qua một điểm hay không ? này cách đều ba cạnh của đó - Rút ra tính chất ba đường phân giác của tam A giác K L E GV: Giới thiệu nội dung định lí I - Vẽ lại Hình 37 SGK yêu cầu HS làm ?2 F Hãy viết GT,KL GV: Gợi ý HS cách c/m rồi cho HS xem cách B H C c/m SGK ?2 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời ABC * GV chốt kiến thức BE là phân giác của Bˆ ; GT CF là phân giác của Cˆ ; BE cắt CF tại I IH  BC ; IK  AC; IL  AB KL a)AI là phân giác của  b) IH = IK = IL Chứng minh : (Xem SGK) C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ đường phân giác. Củng cố tính chất ba đường phân giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Tính số đo góc, chứng minh điểm cách đều ba cạnh của tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 38 SGK: I Làm bài 38sgk GT IKL, I = 620 - Nêu đặc điểm của hình 38 · · - Nêu cách vẽ hình 38 IKO OKL 0 Iˆ 0 I·LO O· LK 2 2 HS = 52 , OK, OL là các tia phân giác 1 1 Cách vẽ: Vẽ tam giác IKL có Iˆ = 520, vẽ hai tia KL a) Tính K· OL K L phân giác của góc K và góc L cắt nhau tại O. b) Tính K· IO - ! HS ghi GT, KL của bài toán Chứng minh - Nêu cách tính góc KOL, KIO ˆ ˆ ˆ 0 HS: Dựa vào tam giác IKL và các tia phân giác a) Xét IKL có : I K L = 180 ˆ ˆ 0 ˆ 0 0 0 - Điểm O nằm trên các đường nào suy ra câu c K L = 180 I = 180 62 = 118 ˆ ˆ 0 HS: O là giao điểm 3 đường phân giác. ˆ ˆ K L 118 0 Có K1 L1 = 59 . GV hướng dẫn cách trình bày 2 2 HS lên bảng trình bày Xét OKL có: GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức · 0 ˆ ˆ 0 0 0 KOL = 180 ( K1 L1 ) = 180 59 = 121 b) Vì O là giao điểm hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của Iˆ (tính chất 3 đường phân giác).
  31. I 620 K· I0 = 310 2 2 c) Theo chứng minh trên có O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều 3 cạnh của tam giác. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định lý, tính chất 3 đường phân giác của , tính chất cân - BTVN : 37 ; 39 ; 43 /72, 73 (SGK) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu tính chất ba đường phân giác của tam giác (M1) Câu 2: Bài ?1, ?2 sgk (M2) Câu 3: Bài 38a,b / 73(SGK) (M3) Câu 4: Bài 38c / 73(SGK) (M4)
  32. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của 1 góc ngoài, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. - Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường phân giác, chứng minh II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Thuộc tính chất ba Biết viết GT và KL Biết vận dụng tính Chứng minh ba đường phân giác bài toán. chất ba đường phân điểm thẳng hàng. của tam giác giác giải bài tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: • Ổn định lớp : • . Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án a) Hãy phát biểu t/c ba đường phân giác của tam a) SGK (4 đ) giác. b) Chữa BT 37/72 (SGK)b) HS vẽ được (6 đ) (6 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng bài tập về ba đường phân giác của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: các dạng bài tập áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác. Hoạt động của GV HĐ của HS ?: Dựa vào tính chất ba đường phân giác của tam giác sẽ suy ra được bài tập - Chứng minh ba đoạn dạng nào? thẳng bằng nhau. GV: Để củng cố kiến thức này ta vào bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài 40/ 73 (SGK). - Mục tiêu: HS chứng minh được ba điểm thẳng hàng. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước - Sản phẩm: Lời giải bài 40 sgk/73 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 40/ 73 (SGK) : A - Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tam giác là gì ? Làm thế nào để xác định được trọng tâm? I G B C
  33. Còn I được xác định như thế nào ? Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL GV: ABC cân tại A ,vậy phân giác AM của GT ABC, AB = AC ; đồng thời là đường gì của tam giác ? G Là trọng tâm tam giác GV: Tại sao G, I, A thẳng hàng ? I là giao điểm 3 phân giác GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có KL A ; G ; I thẳng hàng * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Chứng minh : * GV chốt lời giải Vì ABC cân tại A nên phân giác AM của đồng thời là trung tuyến (t/c cân) G là trọng tâm của nên G AM. I là giao điểm của các đường phân giác của nên I AM A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Hoạt động 3: Bài 42/73 (SGK)- - Mục tiêu: HS chứng minh tam giác cân - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Lời giải bài 42 sgk/73 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 42/73 (SGK) A GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn GT ABC, Â 1 = Â2 DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán BD = DC 2 ABC cân AB = AC KL ABC cân 1 có AB = A’C AC = A’C Chứng minh: 1 ’ B ( ADB = A’DC) Kéo dài AD một đoạn DA sao cho D 2 C ’ CAA’ cân Â’ = Â2 DA =AD GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m Xét ADB và A’DC có : AD = A’D (cách vẽ) ˆ ˆ D1 D2 (đđ) A’ DB = DC (gt) ADB = A’DC (c.g.c) * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Â1 = Â2 và AB = A’C * GV chốt lời giải Xét CAA’ có Â2 = Â’=Â1 CAA’ cân AC = A’C mà A’C = AB (c/m trên ) AC = AB ABC cân E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các dạng BT đã làm - Ôn lại các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng - BTVN: 49 ; 50 ; 51 /29 (SBT * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? (M1) Câu 2: Bài 40/73 sgk (M3) Câu 3: Bài 41/73(SGK) (M2) Câu 4: Bài 42/73(SGK) (M4)
  34. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS phát biểu và chứng minh được hai định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cách vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng thẳng bằng thước kẻ và com pa. Biết vận dụng định lý để chứng minh lý thuyết. 3. Thái độ: Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tính chất đường Phát biểu tính Cách vẽ đường Vẽ đường trung Chứng minh ba trung trực của chất đường trung trung trực của trực của một đoạn điểm thẳng một đoạn thẳng. trực của một một đoạn thẳng. thẳng bằng thước hàng đoạn thẳng. Chứng minh hai và com pa định lí. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án a) Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? a) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường b) Cho đoạn thẳng AB hãy dùng thước có chia thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm khoảng và ê ke vẽ đường trung trực của AB. của đoạn thẳng. (5 đ) b) Vẽ đúng (5 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng không dùng thước chia khoảng. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Cách vẽ đường trung trực bằng thước và com pa Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Dùng thước chia khoảng xác định trung Hãy nêu các bước vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB điểm M của AB ở trên (phần KTBC) - Dùng ê ke vẽ đường vuông góc với AB Nếu không có thước chia khoảng mà chỉ có thước thẳng và tại M đó là đường trung trực của AB. ê com pa thì có vẽ được đường trung trực đó không ? Suy nghĩ tìm câu trả lời Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều đó. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực - Mục tiêu: HS trình bày được tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
  35. - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 1 (Định lí thuận) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc - Vẽ đoạn thẳng AB đường trung trực - Vẽ đường trung trực d của AB d - Lấy 1 điểm M trên d M - Nối MA, MB - So sánh MA và MB (c/m) HS thảo luận nhóm thực hiện vẽ hình, trả lời. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: A I B Điểm M nằm trên đường trung trực của AB thì MA = MB (M cách đều hai mút A và B) * Định lý1: (Định lý thuận): SGK/74 ? Vậy điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng GT Đoạn thẳng AB có tính chất gì ? IA = IB, d  AB tại I HS trả lời M d GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức: KL MA = MB - Nêu định lí 1, ghi GT, KL và cách c/m - Hoạt động 3: Định lý 2 (Định lí đảo) - Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 (Định lí đảo) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lý2 (Định lí đảo) : - Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB SGK/75 B A M .Hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn M thẳng AB hay không? HS thảo luận theo cặp trả lời GV nhânj xét, đánh giá, chốt kiến thức Điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng thì nằm trên GT Đoạn AB,A MA=MBI B đường trung trực của đoạn thẳng đó. KL M trung trực của GV: Đó là nội dung định lí 2 đoạn AB - Yêu cầu HS viết GT, KL của định lí - HS tìm hiểu SGK nêu cách c/m Chứng minh: Xem SGK Gọi HS đứng tai chỗ trình bày c/m Nhận xét : GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách c/m Tập hợp các điểm cách đều hai mút của ? Qua định lí thuận và định lí đảo có thể phát biểu một đoạn thẳng là đường trung trực của gộp thế nào ? đoạn thẳng đó. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức bằng nhận xét C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 4: Ứng dụng - Mục tiêu: Củng cố hai định lí. HS biết cách vẽ đường trung trực bằng thước và compa - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước, com pa - Sản phẩm: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và com pa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ứng dụng : - Tìm hiểu SGK, nêu cách vẽ đường trung trực Vẽ đường trung trực P của đoạn thẳng của đoạn MN Cá nhân HS tìm hiểu sgk nêu cách vẽ bằng thước và compa GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ và thực Chú ý: (SGK) M I N hiện vẽ minh họa trên bảng HS vẽ vào vở. GV: Nêu chú ý SGK Bài 44/76 sgk - Làm bài 44 sgk Vì M nằm trên đường trung trực củaQ AB nên
  36. Cá nhân HS áp dụng định lí 1 trả lời MA = MB. Mà MA = 5 cm nên MB = 5 cm. GV nhận xét, đánh giá, chốt lại câu trả lời. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Củng cố định lí. Đảo - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước, com pa - Sản phẩm: Bài 46 /47sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 46/76 (SGK): A - Làm bài 46 sgk ABC, AB = AC D GV vẽ hình lên bảng GT DBC, DB = DC HS vẽ hình vào vở EBC, EB = EC HS ghi GT, KL của bài toán KL A, D, E thẳng hàng A B ? Cho các tam giác cân thì suy ra các đoạn nào bàng nhau Chứng minh : AB = AC (gt) A E trung trực ? Các đỉnh của các tam giác đó nằm ở đâu ? BC (đ/lý 2) Cá nhân HS áp dụng định lí 2 trả lời Tương tự : E, D trung trực BC GV nhận xét, đánh giá, chốt cách trình bày A, D, E thẳng hàng E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định lý về tính chất trung trực của 1 đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa - BTVN: 45, 46, 47 ; 48 ; 51/ 76( SGK), 56, 59/ 30 (SBT) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Phát biểu hai định lí trong bài (M1) Câu 2: Nêu các cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng (M2) Câu 3: Bài 44/76(SGK) (M3) Câu 4: Bài 46/76(SGK) (M4)
  37. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vận dụng các tính chất đó vào việc giải các bài toán thực tế. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước - Giải bài tập thực tế có ứng dụng tính chất trung trực của 1 đoạn thẳng. 3. Thái độ: Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, vận dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng chứng minh các tam giác bằng nhau, so sánh các đoạn thẳng, ứng dụng vào thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Thuộc tính chất Chứng minh hai So sánh các đoạn .Chứng minh hai đường trung trực tam giác bằng thẳng đường thẳng của một đoạn nhau, Vận dụng giải vuông góc từ thẳng. . bài toán thực tế cách vẽ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: • Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án -Phát biểu tính chất đường trung trực của một - Tính chất 1: sgk/74 (5 đ) đoạn thẳng? - tính chất 2: sgk/75(6 đ) (5 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tạo ý thức tích cực trong tìm hiểu ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực trong HS - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Ứng dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng vào thực tế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng sẽ có ứng dụng gì - Dự đoán câu trả lời trong thực tế? GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, so sánh các đoạn thẳng - Mục tiêu: Vận dụng định lí 1 để giải bài tập - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 47, 48sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 47/76 (SGK) * Làm bài 47 /76 sgk M - Vẽ hình - Ghi GT, KL của bài toán A B - Chứng minh I N
  38. HS thảo luận theo cặp làm bài 1 HS lên bảng trình bày GT IA = IB GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải MN  AB tại I KL AMN = BMN Chứng minh Xét AMN và BMN có: MA = MB, NA = NB (do M, N thuộc đường trung trực của AB) MN là cạnh chung Do đó AMN = BMN (c.c.c) Bài 48/ 77 (SGK) * Làm bài 48/77 SGK M - Gọi HS đọc bài toán N - GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích cách c/m . So sánh IM + IN và LN ? GV: Nếu I P thì IL + IN so với LN như thế nào? tại P I sao ? L GV: Nếu I  P thì IL + IN so với LN như thế nào ? Chứng minh * HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá L đối xứng với M qua xy nên xy là * GV chốt lời giải, hướng dẫn cách trình bày trung trực của đoạn ML, I xy => IM = IL Nếu I P thì IL + IN > LN hay IM + IN > LN (bđt tam giác) Nếu I  P thì IL + IN = PL + PN = LN IM + IN nhỏ nhất khi I  P D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Ứng dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng vào thực tế - Mục tiêu: Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 49, 50 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 49/ 77sgk * Làm bài 49/77 SGK - Gọi HS đọc bài toán B - GV hướng dẫn vẽ hình, tìm câu trả lời: A ? Bài tập này liên quan đến bài tập nào. C a HS: Liên quan đến bài tập 48. ? Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào của bài tập 48. R HS: A, C, B tương ứng M, I, N ? Vậy đặt điểm C ở đâu để AC + CB ngắn Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C. nhất. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C. - Học sinh nêu phương án. GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải * Làm BT 50 SGK Bài 50/77 (SGK) - Đọc bài toán, Bài này áp dụng định lí nào ? Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường => Địa điểm xây dựng trạm y tế trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường HS trả lời quốc lộ GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải * Làm BT 51 SGK Bài tập 51/ 77sgk Vẽ lại hình 46 SGK Theo cách dựng PA = PB ; CA = CB P, C Yêu cầu HS c/m PC  d nằm trên trung trực của đoạn AB vậy PC là Gọi 1 HS trình bày c/m trung trực của đoạn AB PC  AB
  39. GV nhận xét, đánh giá => d  AB E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các dạng BT đã làm - Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng, các tính chất tam giác cân - BTVN: 53 ; 59 ; 60, 61/ 30, 31 (SBT) - Xem trước bài: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Phát biểu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (M1) Câu 2: Bài 47/76 sgk (M2) Câu 3: Bài 48, 49, 50/77 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 51/77(SGK) (M4)
  40. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực. - Nắm được tính chất trong tam giác cân, tính chất ba đường trung trực của tam giác, hiểu khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. 2. Kĩ năng:- Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác. - Chứng minh được định lí về t/c ba đường trung trực của tam giác. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tính chất ba Phát biểu tính Vẽ được ba Chứng minh đường trung trực chất ba đường đường trung trực được tính chât của tam giác trung trực của của tam giác Vận dụng giải tam giác bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN. (5đ) SGK - Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng. (5đ) SGK A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tìm hiểu về đường trung trực trong tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đường trung trực trong tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đường trung tuyến, Hãy nêu các đường đồng quy trong tam giác đã học Đường phân giác Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một loại đường nữa đó là đường trung trực. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu đường trung trực của tam giác - Mục tiêu: Nêu được định nghĩa đường trung trực của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định nghĩa đường trung trực của tam giác Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường trung trực của tam giác A a B C
  41. - GV và HS cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC. ? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực. a là đường trung trực ứng với cạnh BC của HS: - Mỗi tam giác có 3 trung trực. ABC ? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A. * Nhận xét: SGK HS: - ABC cân tại A. ABC có AI là A GT ? Hãy chứng minh. trung trực GV hướng dẫn để HS tự chứng minh. AI là trung KL GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức tuyến * Định lí: SGK B C Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất ba đường trung trực của tam giác I - Mục tiêu: Nêu được định nghĩa đường trung trực của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định nghĩa đường trung trực của tam giác Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba trung trực của tam giác - Yêu cầu học sinh làm ?2 B O GV nêu định lí a) Định lí : SGK/78 - Giáo viên hướng dẫn vẽ hình và ghi GT, KL của định lí. GT ABC, ba là trung trực của AC c là trung trực của AB, b và c cắt C nhau ở O A b KL O nằm trên trung trực của BC OA = OB = OC - CM: - GV hướng dẫn CM dựa vào tính chất đường Vì O thuộc trung trực AB OB = OA (1) trung trực của đoạn thẳng. Vì O thuộc trung trực BC OC = OA (2) GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức OB = OC O thuộc trung trực BC và OB = OC = OA, tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác. b) Chú ý: A - Gọi HS đọc chú ý SGK. \ /// \ O /// // B // C O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố tính chất ba đường trung trực của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 53 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 53/80sgk: - Làm bài tập 53: Vị trí của giếng là giao điểm ba đường trung trực - Gọi HS trả lời miệng của tam giác tạo bởi ba nhà GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
  42. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học kĩ tính chất 3 đường trung trực của tam giác. - Làm bài tập 52, 54, 55 (tr80-SGK) - Hướng dẫn bài 54: Dựa vào định nghĩa đường trung tuyến và đường trung trực để c/m hai tam giác bằng nhau rồi suy ra. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác (M1) Câu 2: Vẽ các đường trung trực của tam giác (M2) Câu 3: Bài 53/.80(SGK) (M3)
  43. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất ba đường trung trực trong tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. - Biết vận dụng các kiến thức đã học để chứng minh bài tập hình học. 3. Thái độ: Thái độ rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung trực của tam giác; chứng minh 3 điểm thẳng hàng; tìm điểm cách đều các điểm cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Điểm cách đều 3 Vẽ đường tròn đi Chứng minh 3 Giải bài toán đỉnh của tam giác qua 3 đỉnh của điểm thẳng hàng. thực tế. tam giác III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC • Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - Phát biểu tính chất ba đường trung trực của tam - SGK/78 giác (4 đ) Bài 53/78sgk: Vị trí của giếng là giao điểm ba - Làm bài 53/80 SGK (6 đ) đường trung trực của tam giác tạo bởi ba nhà. A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng tính chất ba đường trung trực trong giải toán và thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Ứng dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tìm tâm đường tròn Tính chất ba đường trung trực trong tam giác có những ứng dụng gì đi qua 3 đỉnh tam giác trong giải toán và trong thực tế ? - Tìm vị trí cách đều ba Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu các ứng dụng đó. địa điểm. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố tính chất ba đường trung trực của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 52/ 80-SGK A B M C
  44. * Làm bài tập 52 SGK ABC, AM là trung tuyến GT HS đọc bài toán và là trung trực. - GV hướng dẫn vẽ hình, gọi HS ghi KL ABC cân ở A GT, KL của bài toán - GV: Hướng dẫn c/m: Chứng minh: + Muốn c/m ABC cân ta cần c/m Xét AMB và AMC có: BM = MC (GT) điều kiện gì ? 0 B· MA C· MA 90 , AM chung + Cần c/m hai tam giác nào bằng nhau AMB = AMC (c.g.c) để suy ra ? Chúng có các yếu tố nào AB = AC ABC cân ở A bằng nhau ? - Hướng dẫn HS trình bày. Bài 54/ 80-SGK GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức A * Làm bài tập 54 SGK. A - HS đọc kĩ yêu cầu của bài. - GV cho mỗi HS làm 1 phần (nếu HS không làm được thì HD) B C ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của C tam giác ở vị trí nào, nó là giao của B các đường nào? - HS: giao của các đường trung trực. A - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh B C huyền. * Làm bài 55 SGK GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS c/m theo sơ đồ ngược: B, D, C thẳng hàng  Bài 55 /80 SGK B· DC 1800 Xét DAK và DCK có: B  AK cạnh chung · · 0 = ¶ ¶ ¶ ¶ 0 DKA DKC 90 D1 D2 D3 D4 180 AK = CK (hình vẽ) I 4 D 3  => DAK = DCK (c.g.c) 2 1 ¶ ¶ 0 => D¶ D¶ = 2 D2 D3 180 1 2 CM tương tự D¶ D¶ / /  3 4 A K C ¶ ¶ 0 ¶ 0 · D2 D3 90 Ta lại có D2 90 DAK (hai góc phụ nhau) ¶ 0 ·  D3 90 DAI (hai góc phụ nhau) D¶ D¶ 1800 D· AI D· AK ¶ ¶ 0 · · 0 0 0 2 3 => D2 D3 180 DAI DAK 180 90 90 HS trình bày D¶ D¶ D¶ D¶ 2 D¶ D¶ 2.900 1800 GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 1 2 3 4 2 3 hay B· DC 1800 => B, D, C th¼ng hµng D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Lµm bµi tËp 56, 57/80 SGK; 68, 69 (SBT) - ¤n c¸c tr­êng hîp b»ng nhau cña hai tam gi¸c, c¸c tÝnh chÊt cña tam gi¸c c©n, ®Òu, ®Þnh lý Pytago thuËn vµ ®¶o. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Ba đường trung trực của tam giác có tính chất gì ? (M1) Câu 2: Bài 54/80 sgk (M2)
  45. Câu 3: Bài 55/80 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 57/80(SGK) (M4)
  46. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm đường cao của tam giác, thấy được vị trí 3 đường cao của tam giác nhọn, tam giác vuông, tù. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. - Công nhận định lí về tính chất 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. 2. Kĩ năng - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường cao của tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tính chất ba Phát biểu tính Vẽ được ba Chứng minh đường cao của chất ba đường đường cao của được tính chât tam giác cao của tam giác tam giác các đường đồng qui trong tam giác cân. Vận dụng giải bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tìm hiểu thêm một đường đồng qui nữa của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đường cao của tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đã học 3 đường đồng Hãy kể tên các đường đồng qui trong tam giác đã học qui: trung tuyến, phân Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm một đường đồng quy nữa đó là đường cao. giác, trung trực. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm đường cao của tam giác - Mục tiêu: Biết được khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước - Sản phẩm: Khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường cao của tam giác - Vẽ ABC - Vẽ AI  BC (I BC) - Học sinh tiến hành vẽ hình vào vở. GV: Thông báo khái niệm đường cao của tam giác.
  47. - HS lên bảng vẽ 1 đường cao khác. A ? Mỗi tam giác có mấy đường cao ? - 1 HS lên bảng vẽ các đường cao còn lại, HS khác vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay B C không ? I HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức . AI là đường cao xuất phát từ A (hoặc ứng cạnh BC) của ABC. - Mỗi tam giác có 3 đường cao. Hoạt động 3: Tìm hiểu tích chất ba đường cao của tam giác - Mục tiêu: Biết được tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước - Sản phẩm: Tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường cao của tam giác - Vẽ 3 tam giác: vuông, nhọn, tù Định lí - Vẽ 3 đường cao của mỗi tam giác đó. - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. GV: điểm H gọi là trực tâm của tam giác H A B ABC. K K ? Trực tâm của mỗi loại tam giác ở vị trí nào L A L của tam giác ? H I HS: Dựa vào hình vẽ trả lời. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức B I C H  A C B I C a) b) c) Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. Hoạt động 4: Tìm hiểu các đường đồng qui của tam giác cân - Mục tiêu: Biết được các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước - Sản phẩm: Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, - Cho HS phát biểu tính chất của tam giác cân. phân giác của tam giác cân - GV minh họa trên hình vẽ A - Yêu cầu HS phát biểu các trường hợp còn lại. \ / // // B I C a) Tính chất của tam giác cân: ABC cân AI là đường cao thì nó cũng là đường - GV vẽ tam giác đều, hướng dẫn HS phát biểu trung trực, đường trung tuyến, đường phân giác tính chất của tam giác đều. b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một đỉnh thì tam giác đó cân. * Tính chất của tam giác đều: A \ / F E O \ / / / B D C
  48. Trong tam giỏc đều, trọng tõm, điểm cỏch đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giỏc và cỏch đều 3 cạnh là 4 điểm trùng nhau. C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố tính chất 3 đường cao của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 58 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung * Làm bài 58 sgk Bài 58/83 sgk - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để giải thích. Vì tam giác vuông có hai đường cao là hai cạnh - HS thảo luận trả lời. góc vuông nên trực tâm của tam giác chính là - GV tổ chức thảo luận chung đưa ra câu trả lời đỉnh góc vuông. Còn tam giác tù thì chân của hai đúng. đường cao nằm ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác nằm ở ngoài tam giác. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Lµm bµi tËp 59, 60, 61, 62 HD59: Dùa vµo tÝnh chÊt vÒ gãc cña tam gi¸c vu«ng. HD61: N lµ trùc t©m KN  MI * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1) Câu 2: Vẽ các đường cao của tam giác vuông , nhọn, tù (M2) Câu 3: Bài 58 (SGK) (M3)
  49. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất đường cao của tam giác. 2. Kỹ năng: Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Vận dụng giải được một số bài toán. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và chứng minh định lí về tính chất ba đường cao của tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Tính chất ba đường cao Vẽ được ba đường Vận dụng giải bài của tam giác cao của tam giác tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - Phát biểu tính chất ba đường cao của tam giác (5đ) - sgk - Phát biểu tính chất về các đường đồng qui trong tam giác cân (5đ) sgk A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: tìm hiểu các dạng bài tập về đường cao - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: các dạng bài tập về đường cao Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tính chất 3 đường cao vận dụng để giải các bài tập dạng nào ? Dự đoán câu trả lời Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất 3 đường cao vào giải bài tập - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 59, 60, 61 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung * Làm bài 59 sgk Bài 59/83 (SGK) - GV vẽ hỡnh lờn bảng. L - HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. Q S ? LS, MS là đường gì của LNM. - HS: đường cao của tam giác. LMN, MQ  NL, LP  ML GT ? S là điểm gì của tam giác. L· NP 5M00 50疰 N P HS: Trực tâm. KL a) NS  ML ? Vậy NS là đường gỡ của tam giỏc ?
  50. GV hướng dẫn trỡnh bày c/m b) M· SP = ? P· SQ = ? - Hướng dẫn HS tìm lời giải phần b: Giải M· SP = ? a) Vì MQ  LN, LP  MN S là trực tâm của  SMP LMN NS  ML S· MP = ? b) Xét MQL có: Nµ Q· MN 900  MQN 500 Q· MN 900 Q· MN 400 Q· NM . Xét MSP có: - Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày lời giải. S· MP M· SP 900 M· SP 900 S· MP 900 400 500 * Làm bài 60 sgk M· SP P· SQ 1800 - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích bài toán. P· SQ 1800 M· SP 1800 500 1300 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu nhận xét về Bài 60/83 sgk các đường NJ và KH trong NIK. N H: NJ và KH là đường gì trong NIK ? H - M là điểm gì của tam giác đó. M• - Từ đó suy ra IM là đường gì ? Vởy kết luận IM và NK có quan hệ gì ? d • • • Trong NIK có:I NJ  IK,J KH  IN, M là giaoK * Làm bài 61 sgk điểm của NJ và KH. Nên NJ và KH là hai đường - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 cao và M là trực tâm của NIK. Suy ra IM là ? Cách xác định trực tâm của tam giác. đường cao thứ 3 của NIK.l - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. Vậy IM  NK. Bài 61/83 sgk - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. A - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. N - Giáo viên chốt lại. M a) HK, BN, CM là ba đườngH cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm củaB AHCK là B. C Trực tâm của AHB là C. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 70, 71, 72 (SBT/50, 51) - Làm câu hỏi ôn tập chương III. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu tính chất 3 đường cao của tam giác(M1) Câu 2: Bài 59 sgk (M2) Câu 3: Bài 60 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 61(SGK) (M4)
  51. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:: Ôn tập, củng cố các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hình học. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan chương III tính chất thiết, kết luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước - Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lí thuyết - Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam trong tam giác. giác: Trong ABC: µA Bµ BC AC - Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. đường xiên và hình chiếu của nó. - Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng AH AC  HB > HC , AB = AC  HB = HC - Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã chuẩn 3. Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác bị. AB + AC > BC > AB - AC GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập so sánh các góc, các cạnh trong tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 63,64,65 sgk Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập * Làm bài tập 63 sgk. Bài tập 63 (tr87) A - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. a) Ta có ·ADC là góc ngoài của ABD - Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải: ·ADCB· AD ·ADCB· DA(Vì ABD cân tại B)(1) ? ·ADC là góc ngoài của tam giác nào ? B · D C E ? ABD là tam giác gì ? Lại có BDA là góc ngoài của ADE - 1 học sinh lên trình bày. B· DA ·AEB (2) - Lớp nhận xét, bổ sung. Từ 1, 2 ·ADC ·AEB
  52. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức b) Trong ADE: ·ADC ·AEB AE > AD * Làm bài 64sgk Bài tập 64 (tr87) M - Gọi HS đọc bài toán, GV hướng dẫn vẽ hình Ta có: MH là đường vuông góc, - Yêu cầu HS chỉ ra đường vuông góc, đường MN, MP là các đường xiên, xiên , hình chiếu, nêu mối quan hệ giữa các HN, HP là các hình chiếu yếu tố đó để c/m HN < HP. Nếu MN < MP thì HN < HP (Quan hệ giữa đường - Nêu mối quan hệ giữa các góc, các cạnh xiên và hình chiếu) N H P trong tam giác để c/m N· MH P· MH và NµPµ (QH giữa góc và cạnh đối diện) - GV hướng dẫn trình bày c/m. * Làm bài tập 65 theo nhóm. Mà N· MH Nµ P· MH Pµ 900 Nên N· MH P· MH - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức Bài tập 65/87 tam giác. Vẽ được 3 tam giác có độ dài các cạnh là: 2cm, 3cm, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 4cm ; 3cm, 4cm, 5cm và 2cm, 4cm, 5cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và các hình chiếu của nó (M1) Câu 2: Bài 65sgk(M2) Câu 3: Bài 63,64 (SGK) (M3)
  53. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất các đường đồng quy để c/m. 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về các đường đồng quy trong tam giác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập chương III Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan (tt) tính chất thiết, kết luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tính chất các đường đồng quy trong tam giác Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lí thuyết - Tính chất ba đường trung tuyến. *. Các đường đồng quy trong tam giác: - Tính chất ba đường phân giác. Trọng tâm, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác, - Tính chất ba đường trung trực. điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác, trực tâm. - Tính chất ba đường cao. 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: - Các nhóm thảo luận. Trả lời câu 4,5 sgk a - d' ; b - a' ; c - b' ; d - c' - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c' C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất để chứng minh - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 68, 69 sgk Hoạt động của GV & HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập A x * Làm bài 68sgk Bài tập 68/88 - Gọi HS đọc bài toán, gv hướng dẫn vẽ hình, a) Để M cách đều M hướng dẫn c/m. hai cạnh Ox và ? M cách đều hai cạnh của góc thì M nằm trên Oy thì M nằm trên tiaO phân giác của góc xOy (1) đường nào ? Để M cách đều A và B thì M nằm trên đườngB trung y ? M cách đều hai điểm A, B thì M nằm trên trực của đoạn thẳng AB (2) đường nào ? Từ (1) và (2) suy ra M vừa nằm trên tia phân giác của Từ đó suy ra vị trí của M. góc xOy, vừa nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy M là giao điểm của tia phân giác của góc xOy và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
  54. * Làm bài tập 69sgk b) Nếu OA = OB thì có vô số điểm M, tập hợp các - Gọi HS đọc bài toán. điểm M là tia phân giác của góc xOy. d - GV hướng dẫn vẽ hình và chứng minh bài Bài tập 69/88 c S toán theo các câu hỏi gợi ý: a P -Trong tam giác OSQ có SR và PQ là các M đường gì ? • HS: Hai đường cao. O - M là điểm gì của tam giác ? b HS: M là trực tâm của tam giác. Chứng minh R Q Suy ra OM là đường gì của tam giác đó ? Theo GT bài toán ta thấy SR và QP là hai đường cao HS: OM là 1 đường cao của tam giác. trong tam giác OSQ. Do đó M là trực tâm của tam - GV hướng dẫn trình bày. giác, suy ra OM cũng là 1 đường cao. Vậy OM vuông góc với SQ D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 67, 70 (tr87-SGK) - Chuẩn bị ôn tập cuối năm. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại t/c các đường đồng qui của tam giác. (M1) Câu 2: Câu 4,5 /86 (M2) Câu 3: Bài 68, 69 (SGK) (M3)
  55. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. 2. Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình 3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự giác tự rèn luyện nắm vững kiến thức 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL phát biểu các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa. Bảng phụ ghi bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và bảng phụ ghi nội dung bài tập 68 SGK. 2. HS: làm các câu hỏi phần ôn tập chương, thước thẳng, com pa, thước đo độ. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập học kì Phát biểu các Vẽ hình, ghi giả Giải bài tập liên quan II tính chất thiết, kết luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Ôn lại quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK , thước - Sản phẩm: Các định lí về quan hệ giữa các góc trong tam giác.và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác GV: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK - Trong ABC có: Aˆ Bˆ Cˆ 1800 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác - GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - HS thảo luận theo nhóm. Bài tập 68 (tr141-SGK) - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng - Cả lớp nhận xét. 3 góc của một tam giác. II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của * Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam hai tam giác giác 2. Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác là: - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu 2-SGK. c.c.c; c.g.c; g.c.g. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. 3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - GV treo bảng phụ nội dung bảng tr139 SGK. vuông là: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông và - HS ghi bằng kí hiệu. góc nhọn; cạnh huyền và góc nhọn; cạnh huyền