Phiếu ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Số 4

docx 5 trang Thương Thanh 24/07/2023 2210
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_7_so_4.docx

Nội dung text: Phiếu ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Số 4

  1. PHIẾU ÔN TẬP SINH 7 SỐ 4 PHẦN I(5Đ): TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng Câu 1: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim? A. 4000 loài. B. 5700 loài.C. 6500 loài. D. 9600 loài. Câu 2: Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới? A. Ngỗng Canada. B. Đà điểu châu Phi. C. Bồ nông châu Úc. D. Chim ưng Peregrine. Câu 3: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ. B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục. C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm. D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang. Câu 4: Ở tôm sông, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và bò? A. Chân bụng. B. Chân hàm. C. Chân ngực. D. Râu. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây giúp cá dễ dàng chuyển động theo chiều ngang? A. Vảy cá sắp xếp trên thân khớp với nhau như ngói lợp. B. Thân thon dài, đầu thuôn gắn chặt với thân. C. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhầy. D. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng. Câu 6 Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào đều gồm các sinh vật có đời sống kí sinh? A. sán lá gan, sán dây và sán lông. B. sán dây và sán lá gan. C. sán lông và sán lá gan. D. sán dây và sán lông.
  2. Câu 7. Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai? A. Ruột tịt cực kì phát triển. B. Bơi kiểu lượn sóng. C. Sống trong môi trường nước lợ. D. Có đời sống kí sinh toàn phần. Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu? A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa. B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời. D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể. Câu 9. Phát biểu nào sau đây về rươi là đúng? A. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ. B. Sống trong môi trường nước mặn. C. Cơ quan cảm giác kém phát triển. D. Có đời sống bán kí sinh gây hại cho người và động vật. Câu 10. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn? A. Bồ câu. B. Mòng biển. C. Gà rừng. D. Vẹt Câu 11. Ở ếch đồng, loại xương nào sau đây bị tiêu giảm? A. Xương sườn. B. Xương đòn. C. Xương chậu. D. Xương mỏ ác. Câu 12. Ở ếch đồng, sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ A. Sự nâng hạ ở cơ ngực và xương sống. B. Sự nâng hạ của thềm miệng. C. Sự co dãn của các cơ liên sườn và cơ hoành. D. Sự vận động của các cơ chi trước.
  3. Câu 13: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả? A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ. B. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ. C. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình. D. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là đúng? A. Có hệ tuần hoàn hở, tim hình lá, có nhiều ngăn nằm ở mặt lưng. B. Không có hệ thần kinh. C. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là áo ngụy trang của chúng. D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Câu 15. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô? A. Mắt có mi cử động, có nước mắt. B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu. C. Da khô và có vảy sừng bao bọc. D. Bàn chân có móng vuốt. Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây không có thằn lằn bóng đuôi dài? A. Vảy sừng xếp lớp. B. Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu. C. Bàn chân gồm có 4 ngón, không có vuốt. D. Mắt có mi cử động, có nước mắt. Câu 17 Cá chép thường đẻ trứng ở đâu ?
  4. A. Trong bùn. B. Trên mặt nước. C. Ở các rặng san hô. D. Ở các cây thuỷ sinh. Câu 18. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì? A. Giữ nhiệt. B. Làm cho cơ thể chim nhẹ. C. Làm cho đầu chim nhẹ. D. Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng. Câu 19: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Ốc vặn sống ở (1) , có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong (2) ốc mẹ, có giá trị thực phẩm. A. (1): nước mặn; (2): tua miệng B. (1): nước lợ; (2): khoang áo C. (1): nước ngọt; (2): khoang áo D. (1): nước lợ; (2): tua miệng Câu 20: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai? A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng. B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
  5. PHẦN II(5Đ): TỰ LUẬN Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của lớp Chim. Câu 3. Tại sao nói sự đẻ trứng kèm theo sự thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự thụ tinh trong?