Phiếu ôn tập lớp 9 môn Lịch sử (từ ngày 13/4 đến 18/4)

docx 5 trang thienle22 5330
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập lớp 9 môn Lịch sử (từ ngày 13/4 đến 18/4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_lop_9_mon_lich_su_tu_ngay_134_den_184.docx

Nội dung text: Phiếu ôn tập lớp 9 môn Lịch sử (từ ngày 13/4 đến 18/4)

  1. PHIẾU ÔN TẬP LỚP 9 MÔN LỊCH SỬ ( TỪ NGÀY 13/4 ĐẾN 18/4/ 2020 ) Phần I. Ôn tập bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935 Câu 1. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? a. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. b. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. c. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp. d. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. Câu 2. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì? a. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. b. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. c. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. d. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào? a. Nông nghiệp. b. Công nghiệp, c. Xuất khẩu. d. Thủ công nghiệp. Câu 4. Sự kiện nào sau đây là sự kiện cơ bản đẫn đến sự bừng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931? a. Ảnh hướng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 b. Do sự khủng bố trắng của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) c. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) d. Cả 3 sự kiện trên Câu 5. Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào? a. 1/5/1929. b. 1/5/1930. c. 1/5/1931. d. 1/5/1933. Câu 6. Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, phong trào cách mạng nổ ra mạnh nhất ở đâu? a. Trung Kì b. Bắc Kì c. Nam Kì d. Trong cả nước
  2. Câu 7. Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao? a. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất b. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. c. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. d. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 8. Lần đầu tiên truyền đơn, cờ đỏ búa liềm của Đảng Cộng sản đã xuất hiện trên các đường phố Hà Nội và những địa phương khác trong phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân Việt Nam vào thời gian nào? a. Cuối 1929 đầu 1930. b. Tháng 2 đến tháng 4/1930. c. 1/5/1930. d. 12/9/1930. Câu 9. Phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào? a. Tháng 5/1930. b. Tháng 7/1930. c. Tháng 9/1930. d. Tháng 10/1930 Câu 10. Trước khí thế đấu tranh của quần chúng công nông, bộ máy chính quyền của đế quốc và phong kiến tay sai ở nhiều địa phương thuộc Nghệ-Tĩnh bị tan rã. Các tổ chức Đảng ở địa phương đã kịp thời lãnh đạo nhân dân thực hiện quyền làm chủ, tự đứng ra quản lý đời sống của mình đó là kết quả của phong trào đấu tranh nào? a. Phong trào cách mạng 1930-1931. b. Biểu tình 1/5/1930 trên toàn quốc. c. Biểu tình 12/9/1930 của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An). d. Đấu tranh vũ trang của nông dân, công nhân tháng 9,10/1930. Câu 11. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931? a. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”. b. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình". c. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. d. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”. Câu 12. Điều gì chứng tỏ: tháng 9/1930 phong trào công-nông đã phát triển tới đỉnh cao? a. Phong trào diễn ra khắp cả nước. b. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô Viết c. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc. d. Đã kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  3. Câu 13. Chính quyền cách mạng ở Nghệ-Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì: a. Chính quyền đầu tiên của công nông. b. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. c. Hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga). d. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới Câu 14. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã làm gì để xây dựng xã hội mới? a. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện quyền tự do dân chủ. b. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc phong kiến đặt ra, chia lại ruộng đất, giảm tô, xóa nợ. c. Khuyến khích nông dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín. d. Tất cả ý trên đúng. Câu 15. Chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào? a. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. b. Chia ruộng đất công cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ. c. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ. d. Tất cả đều đúng. Phần II. Ôn tập bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 Câu 16. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu? a. Tháng 6/1934: Tại Ma Cao (Trung Quốc). b. Tháng 7/1935: Tại Mat-xcơ-va (Liên Xô). c. Tháng 3/1935: Tại Ma Cao (Trung Quốc). d. Tháng 7/1935: Tại I-an-ta (Liên Xô). Câu 17. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) xác định kẻ thù trước mắt nguy hiểm của nhân dân thế giới là gì? a. Chủ nghĩa thực dân cũ. c. Chủ nghĩa phát xít. b. Chủ nghĩa thực dân mới. d. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 18. Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã có những chủ trương gì? a. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước. b. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước. c. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. d. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa. Câu 19. Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa.
  4. a. Nước Đức. b. Nước Pháp. c. Nước Anh. d. Nước Tây Ban Nha. Câu 20. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936 - 1939 dựa trên cơ sơ nào? a. Đường lối nghị quyết của Quốc tế cộng sản. b. Tình hình thực tiễn của Việt Nam. c. Tình hình thế giới, trong nước có sự thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản. d. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 21. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là: a. Bọn phản động thuộc địa. b. Chủ nghĩa phát xít. c. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. d. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 22. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Chống phát xít chống chiến tranh. b. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. c. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình. d. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân cày. Câu 23. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì? a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. b. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. c. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. d. Mặt trận nhân dân Đông Dương. Câu 24. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936- 1939 có gì khác so với thòi kỳ 1930 -1931? a. Đấu tranh bí mật. b. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. c. Đấu tranh bất hợp pháp. d. Đấu tranh công khai. Câu 25. Khẩu hiệu đấu tranh của thòi kỳ cách mạng 1936-1939 là gì? a. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”. b. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. c. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”. d. “Chống phát xít chong chiến tranh đế quốc chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
  5. Câu 26. Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936- 1939 thực sự là một cuộc cách mạng gì? a. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ. b Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. c. Một cuộc đấu tranh giai cấp. d. Một cuộc tổng diễn tập cho giai đoạn cách mạng tiếp theo Câu 27. Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì? a. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936). b. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương (1937). c. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội) 5/1938 d. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường. Câu 28. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936- 1939 là gì? a. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ. b. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức. c. Thành lập Mặt trận Dân chủ Nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội. d. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất. Câu 29. Vì sao cao trào dân chủ 1936-1939 được xem là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945? a. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, trình độ của Đảng viên được nâng cao. b. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi. c. Tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, thành lập một đội quân chính trị rộng lớn tập hợp xung quanh Đảng. d. Tất cả đều đúng. Lưu ý: Học sinh làm bài ôn tập vào vở, cô giáo sẽ chữa cho các em trong tiết ôn tập trực tuyến theo thời khóa biểu của trường. Chúc các em khỏe, ôn tập tốt. Cô giáo: Nguyễn Thị Huyền Nga