Phiếu bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 9 - Tuần 31

docx 4 trang Thương Thanh 24/07/2023 830
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 9 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_mon_lich_su_lop_9_tuan_31.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 9 - Tuần 31

  1. BÀI TẬP SỬ 9 – TUẦN 31 Câu 1: Mĩ La-tinh là khái niệm dùng để chỉ A. Các quốc gia ở Bắc Mĩ. B. Các quốc gia ở Trung Mĩ. C. Các quốc gia từ Mê-hi-cô ở Bắc Mĩ xuống Nam Mĩ. D. Các quốc gia ở Nam Mĩ. Câu 2: nhiều nước Mĩ La-tinh đã giành được độc lập như Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê- ru, Vê-nê-xu-ê-la. A. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XIX. B. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX. C. Từ cuối thế kỉ XIX. D. Từ cuối thế kỉ XX. Câu 3: Trước khi giành được độc lập, hầu hết các nước Mĩ La-tinh là thuộc địa của thực dân A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha. Câu 4: Tại sao từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được ví như “Lục địa bùng cháy”? A. Vì nơi đây có nhiều núi lửa hoạt động. B. Vì ở Mĩ La-tinh bùng nổ một cao trào đấu tranh đòi độc lập. C. Vì nền kinh tế ở đây phát triển rất mạnh mẽ. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 5: Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh là A. Chế độ A-pác-thai. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Giai cấp địa chủ phong kiến. D. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 6: Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh được mở đầu bằng cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng Ai Cập năm 1952. B. Các mạng Chi-lê năm 1970. C. Các mạng Cu-ba năm 1959. D. Cả A và C đúng. Câu 7: Hãy chỉ ra những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của các nước Mĩ La-tinh? A. Lật đổ các chế độ độc tài thân Mĩ. B. Củng cố độc lập, chủ quyền, dân chủ hóa sinh hoạt chính trị. C. Tiến hành các cải cách kinh tế. D. Thành lập các tổ chức liên minh khu vực về hợp tác và phát triển kinh tế. Câu 8: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình các nước Mĩ La-tinh có gì nổi bật? A. Tình hình kinh tế, chính trị ở nhiều B. Hợp tác song phương và đa phương nước lại gặp nhiều khó khăn, thậm chí có giữa các nước trong và ngoài khu vực được lúc căng thẳng. đẩy mạnh. C. Kinh tế khu vực Mĩ La-tinh đạt được sự D. Thu nhập theo đầu người và đầu tư tăng trưởng cao. nước ngoài liên tục tăng. Câu 9: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho một giai đoạn mới của phong trào đấu tranh cách mạng ở Cu-ba? A. Cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất Cu- B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa ba (1956). (26/7/1953). C. Nghĩa quân Cu-ba chiếm pháo đài Xanta- D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm thủ đô La-ha- Cô-rô-la-ra (12/1958). ba-na (1/1/1959). Câu 10: Lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cu-ba là A. Ra-un Ca-xtơ-rô. B. Chê Ghê-va-ra.
  2. C. Phi-đen Ca-xtơ-rô. D. A-gien-đê. Câu 11: Cách mạng giải phóng dân tộc ở Cu-ba chính thức giành được thắng lợi hoàn toàn vào thời điểm lịch sử nào? A. Sau khi tấn công vào trại lính Môn-ca- B. Từ khi Phi-đen Ca-xtơ-rô thành lập tổ chức đa (26/7/1953). cách mạng ở Mê-hi-cô (26/7/1955). C. Từ khi Phi-đen Ca-xtơ-rô xây dựng vùng căn D. Sau khi lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta cứ Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra (11/1956). (1/1/1959). Câu 12: Hãy chỉ ra việc làm của Cu-ba sau ngày cách mạng thắng lợi? A. Tiêu diệt gọn đội quân 1300 tên lính B. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn. nghiệp của tư bản nước ngoài. C. Xây dựng chính quyền cách mạng các D.Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo cấp. dục Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Cu-ba? A. Tháng 4/1961, Cu-ba tuyên bố tiến B. Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô đã từng thăm Việt lên chủ nghĩa tư bản. Nam trong thời kỳ nước ta tiến hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Chính quyền Ba-ti-xta đã xóa bỏ D. Chính quyền Ba-ti-xta đã thi hành chính sách Hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái kì thị, phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo ở Cu- chính trị hoạt động ba. Câu 14: Trong công cuộc xây dựng đất nước, Cu-ba đã đạt được những thành tựu to lớn như: A. Xây dựng được một nền công nghiệp B. Xây dựng được một nền nông nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lí. đa dạng. C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao D. Xây dựng được nền kinh tế phát triển đạt trình độ cao của thế giới. nhất khu vực Mĩ La-tinh. Câu 15: Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán B. Nước Mĩ giàu tài nguyên thiên nhiên. vũ khí cho các nước tham chiến. C. Mĩ áp dụng các thành tựu của các mạng D. Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá. khoa học – kỹ thuật. Câu 16: Minh chứng nào khẳng định nền kinh tế Mĩ đứng đầu thế giới tư bản và chiếm ưu thế tuyệt đối? A. Mĩ độc quyền về bom nguyên tử. B. 50% tàu bè hoạt động trên biển là của Mĩ. C. Mĩ có tiềm lực quân sự mạnh D. Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa nhất thế giới. sản lượng công nghiệp của thế giới (1945 – 1950). Câu 17: Nguyên nhân khiến địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm là A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới B. Sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. C. Do sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. D. Do thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nước Mĩ? A. Mĩ là nước có diện tích và dân số B. Ngày nay, nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu đứng thứ ba trên thế giới. trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. C. Ở Mĩ, hai đảng Tự Do và Bảo Thủ thay D. Năm 1961, Mĩ đã đưa con người bay vòng
  3. nhau nắm quyền nhưng thực chất đều quanh trái đất. phục vụ cho lợi ích của giai cấp tư sản. Câu 19: Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, diễn ra từ A. Giữa những năm đầu thế kỉ XX. B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX. D. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX. Câu 20: Nước Mĩ có vị trí như thế nào trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nước Mĩ là nơi sản sinh ra các nhà B. Mĩ là quốc gia đi đầu trong mọi phát khoa học hàng đầu thế giới. minh khoa học – kĩ thuật. C. Là nước đầu tiên chế tạo thành công D. Nước Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc bom nguyên tử. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại Câu 21: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động như thế nào đến nước Mĩ? A. Làm cho số công nhân thất nghiệp ngày B. Làm cho nền kinh tế Mĩ không ngừng một gia tăng. tăng trưởng. C. Đời sống vật chất và tinh thần của người D. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội dân Mĩ thay đổi nhanh chóng. Mĩ ngày càng sâu sắc. Câu 22: Hãy chỉ ra đâu là thành tựu khoa học – kĩ thuật của Mĩ? A. Tháng 7/1969, lần đầu tiên đưa con B. Tháng 6/2000, Tiến sĩ Cô-lin đã công người lên Mặt Trăng. bố “Bản đồ gen người”. C. Năm 1961, đưa con người bay vòng D. Là nước đi đầu trong cuộc “cách quanh trái đất. mạng xanh” trong nông nghiệp. Câu 23: Tổng thống thứ 45 (hiện nay) của nước Mĩ là A. Barack Obama. B. Oasingtơn. C. Donal Trump. D. Hilary Clinton. Câu 24: Chính sách đối nội của Mĩ có đặc điểm gì nổi bật? A. Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” với mưu đồ bá chủ thế giới. C. Chống lại phong trào đình công. D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước. Câu 25: Cơ sở nào để Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu”? A. Mĩ có tiềm lực quân sự hùng mạnh nhất B. Mĩ có nền kinh tế đứng đầu thế giới tư bản thế giới. và chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt. C. Mĩ được Đại Tây Dương và Thái Bình D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. Dương bao bọc. Câu 26: Mục đích của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là A. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội, đẩy lùi B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. phong trào giải phóng dân tộc. C. Biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ. D. Khống chế các nước Tây Âu và Nhật Bản. Câu 27: Để thực hiện “chiến lược toàn cầu”, Mĩ sử dụng các thủ đoạn và biện pháp gì? A. Mĩ tiến hành viện trợ để lôi kéo, khống B. Thiết lập các khối quân sự, các căn cứ chế các nước nhận viện trợ. quân sự. C. Tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm D. Ngăn chặn sự nhập cư trái phép vào nước lược. Mĩ.
  4. Câu 28: Tổng thống Mĩ sang thăm chính thức Việt Nam vào năm A. 1990. B. 1991. C. 1992. D. 1993. Câu 29: Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có gì nổi bật? A. Lần đầu tiên trong lịch sử, bị quân B. Khó khăn bao trùm đất nước: Thất nghiệp đội nước ngoài chiếm đóng. trầm trọng; thiếu lương thực, thực phẩm C. Chính phủ cách mạng nhanh chóng D. Với sự giúp đỡ của Mĩ, Nhật Bản gia nhập được thiết lập. khối quân sự NATO. Câu 30: Hãy chỉ ra nội dung của cuộc cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cấm Đảng cộng sản Nhật Bản hoạt động. B. Thực hiện cải cách ruộng đất. C. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội D. Ban hành các quyền tự do dân chủ. phạm chiến tranh. Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sau chiến tranh, Nhật Bản là nước bại B. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, Nhật Bản đã trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề xây dựng được một nền quân đội hùng mạnh. C. Nhờ kế hoạch Mác-san, nền kinh tế D. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Câu 32: Nền kinh tế Nhật Bản chỉ bắt đầu phát triển mạnh mẽ khi A. Chính phủ Nhật Bản thực hiện các cải B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược cách dân chủ. Việt Nam. C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Triều D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản theo kế Tiên. hoạch Mác-san.