Phiếu bài tập Lớp 5 (từ ngày 18/2 đến 21/2)

docx 6 trang thienle22 3440
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Lớp 5 (từ ngày 18/2 đến 21/2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_lop_5_tu_ngay_182_den_212.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Lớp 5 (từ ngày 18/2 đến 21/2)

  1. Từ ngày 18/2 đến 21/2//2020 A – MÔN TOÁN PHẦN 1: KHOANH VÀO Ý ĐÚNG Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: x 5 = 25 A. 1 B. 5 C. 25 D. 10 Câu 2. Viết phép nhân thích hợp cho: 4 + 4 + 4 + 4 + 4: A. 4 x 4 B. 5 x 5 C. 4 x 5 D. 4 x 6 Câu 3. 10 giờ đêm còn được gọi là: A. 10 giờ B. 20 giờ C. 22 giờ D. 24 giờ Câu 4. Tính: 5 x 7 : 5 = ? A. 7 B. 35 C. 6 D. 95 Câu 5. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8? A. 79 B. 80 D. 99 C. 81 Câu 6. Trong một phép trừ, số bị trừ là 42, hiệu là 18. Số trừ là: A. 24 B. 60 C. 42 D. 18 Câu 6. Thứ hai tuần này là ngày 12. Hỏi thứ hai tuần sau là ngày bao nhiêu? A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Câu 7. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 5 x 5 A. > B. < C. = Câu 8. Đồng hồ chỉ: A. 8 giờ 6 phút B. 6 giờ 9 phút C. 8 giờ 30 phút D. 9 giờ 30 phút
  2. II. TỰ LUẬN ( Học sinh trình bày vào vở ) 1. Viết biểu thức sau thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả ( theo mẫu) M: 4 x 5 + 4 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 a) 5 x 3 + 5 = . b) 10 x 3 + 10 = . c) 7 x 4 + 7 = . d) 8 x 2 + 8 = . 2. Viết các số sau thành tích của 2 số: M: 6 = 2 x 3 10 = 12 = . 8 = 24 = . 30 = . 3. Điền dấu (>, =, <) vào chỗ chấm : 58 .85 38 .41 100 . 99 + 1 65 – 56 .19 87 . 93 – 6 23 + 39 . 52 – 3 4. Tính: 5 x 7 – 15 = 4 x 8 + 10 = 3 x 8 – 24 = . 3 x 6 + 12 = 2 x 5 + 29 = 5 x 9 + 17 = 2 x 9 – 9 = 4 x 7 + 38 = 4cm x 7 + 12cm 3kg x 9 – 15kg 8dm x 3 + 26dm 4lít x 3 + 42lít 5. Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe? 6. Cành trên có 19 quả chanh. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 quả chanh. Hỏi: a) Cành dưới có mấy quả chanh? b) Cả hai cành có mấy quả chanh? 7. Nhi có 19 bông hoa, Hằng cho Nhi thêm 8 bông hoa nữa. Hỏi sau khi nhận được hoa của Hằng cho, Nhi có bao nhiêu bông hoa? 8. Sợi dây thứ nhất dài 9dm. Sợi dây thứ hai dài 17cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 9. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu cái ca? 10. Nhà An có nuôi 65 con gà, nhà Dũng nuôi ít hơn nhà An 17 con gà. Hỏi nhà Dũng nuôi được bao nhiêu con gà? 11. Đoạn dây thứ nhất dài 4dm6cm, đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18cm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu xăng ti mét?
  3. 12. Bao gạo thứ nhất cân nặng 54kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kilôgam? 13 . Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn? 14. Thư viện nhà trường nhận về một số sách và chia đều vào 4 ngăn, mỗi ngăn có 5 quyển. Hỏi thư viện đã nhận tất cả bao nhiêu quyển sách? 15*. An, Bình mỗi bạn viết thư cho 4 bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ. Hỏi tất cả có bao nhiêu bức thư? 16*. Có 3 bạn, mỗi bạn mua 1 viên bi đỏ, 1 viên bi xanh. Hỏi 3 bạn mua bao nhiêu viên bi? 17*. Giờ tập thể dục, học sinh lớp 2A chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp. Hỏi: a) Lớp 2A có bao nhiêu bạn đang tập thể dục? b) Lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? B – TIẾNG VIỆT I. ĐỌC HIỂU 1. Em hãy đọc bài “Ông Mạnh Thắng Thần Gió” trong sách TV tập 2 trang 13 rồi trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? A, Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. B. Trần Gió xô ông trôi ra biển khơi C, Thần Gió làm mất mùa, cây cối đổ rạp D. Thần Gió đem mưa đến nhà ông Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió: A. Mời ông Thần Gió vào nhà chơi B. Ông vào rừng đẵn cây gỗ lớn để dựng căn nhà thật vững chãi C. Ông hô hào mọi người xây đê đắp lũy ngăn mưa lũ, gió bão D. Ông trở về sống trong hang núi Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ ông Thần Gió phải bó tay trước cân nhà kiên cố của ông Mạnh? A. Thần Gió ghé thăm ngôi nhà, mang theo không khí từ biển cả và hương thơm các loài hoa. B. Thần Gió đêm qua đã giận dữ, gào thét và không thể xô đổ ngôi nhà C. Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay và cười ngạo nghễ rồi bỏ đi D. Thần Gió bỏ đi. Câu 4: Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn mình? A. Tìm lời an ủi và thỉnh thoảng mời Thần đến chơi B. Chỉ cho Thần Gió chỗ khác để hoành hành C. Cho Thần Gió thường xuyên càn quét, tàn phá căn nhà D. Ông bảo Thần hãy đi thật xa. 2. Em hãy đọc bài “Mùa Xuân đến’ trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 17 rồi trả lời câu hỏi:
  4. Câu 1: Đoạn văn miêu tả mùa nào trong năm? A, Mùa Thu B. Mùa Đông C, Mùa Xuân D, Mùa Hạ Câu 2: Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu mùa xuân đến là gì? A, Hương cốm mới B, Hoa cúc chớm nở C, Hoa mận vừa tàn D, Gió thu se lạnh Câu 3: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống: Nhưng trong trí nhớ ngây dại của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh trắng, biết mở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. A, Hoa mận B. Hoa lan C, Hoa xoan D, Hoa bưởi Câu 4: Nội dung của bài Mùa Xuân đến là gì? A, Sự phát triển của các loài cây và chim chóc B, Những dấu hiệu chuyển từ hạ sang thu C, Những thay đổi của đất trời khi cuối đông D, Sự thay đổi của đất trời, mọi vật khi xuân đến 3. Đọc bài và trả lời câu hỏi: ĐÔI BẠN Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất cả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. (Theo Nguyễn Kiên) 1. Búp Bê làm những việc gì? a. Quét nhà, học bài. b. Ca hát. c. Cho lợn, gà ăn. d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. 2. Dế mèn hát để làm gì? a. Luyện giọng hát hay. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Khuyên bạn không làm việc nữa.
  5. d. Cho bạn biết mình hát hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Ca ngợi Dế Mèn. c. Thán phục Dế Mèn. d. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn. 4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả. c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. d. Tất cả các ý trên. II. LUYỆN TẬP 1. a) Điền s hoặc x - ôi đỗ - nước .ôi - dòng sông - ông lên b) Điền iêt hoặc iêc: - xem x - chảy x - ch lá - ch cây 2.Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả các mùa: a, Hoa phượng nở, thế là mùa hè (1) lại trở về. Mặt trời toả (2) chói chang (3) phủ khắp mặt đất. Khi mùa hè đến, những trái vải bắt đầu (4) (Nắng vàng, ửng đỏ, náo nức, ánh nắng) b, Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên (1) trong màu lá (2). Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những (3) làm cho mọi loài cây (4) đua nhau (5) nảy lộc. (xanh mát, tươi non, bụi mưa xuân, náo nức, đâm chồi) 2. Chính tả: Viết đoạn văn sau: Chim chiền chiện Chiền chiện nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng dấp như một kị sĩ.
  6. Họa Mi hót Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.